Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm có bị thu hồi theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm có bị thu hồi theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng không?
- Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm bao gồm những văn bản nào?
- Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc về ai?
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm có bị thu hồi theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng không?
Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Các trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Đối với mọi loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của thuê bao và có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp trong các trường hợp: Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng, bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động.
Theo đó, đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm sẽ bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Vì thế, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm sẽ bị thu hồi khi có yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm có bị thu hồi theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm bao gồm những văn bản nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gồm một trong những văn bản sau
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải làm mất hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và công bố chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; đồng thời thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Như vậy, hồ sơ thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của phần mềm bao gồm một trong những văn bản sau:
- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thuộc về ai?
Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ được thực hiện như sau:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tự động thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ khi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hết hạn sử dụng.
- Mọi trường hợp thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không thuộc trường hợp chứng thư chữ ký số hết hạn sử dụng, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, chia tách, sáp nhập; cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
- Đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gợi ý quà Tết dương lịch 2025? Những món quà tặng Tết dương lịch 2025 ý nghĩa? Tết Dương lịch 2025 vào ngày mấy âm lịch?
- Lịch Vạn niên tháng 1/2025 đầy đủ, chi tiết nhất? Lịch âm dương tháng 1/2025 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
- Luật Tố tụng hành chính quy định những gì và áp dụng cho những hoạt động nào? Quy định về việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính?
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?