Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và có hệ số lương như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính cần phải bảo đảm các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được hưởng hệ số lương bao nhiêu? Câu hỏi của anh X (Phú Thọ).

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính cần phải bảo đảm các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính cần phải bảo đảm các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính cần phải bảo đảm các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Tại Điều 8 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên như sau:

Quản lý bảo vệ rừng viên chính - Mã số: V.03.10.28
.....
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
b) Có kiến thức chuyên sâu, năng lực tổng hợp, khái quát, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng; có khả năng tổ chức, bố trí nhân sự trong tổ chức kiểm tra, thực hiện quản lý bảo vệ rừng; có khả năng kết nối các tổ chức, cá nhân hoạt động quản lý bảo vệ rừng.
c) Có khả năng làm việc độc lập, có kỹ năng làm việc nhóm, tư duy sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ.
d) Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng phương án quản lý rừng bền vững, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính cần phải bảo đảm các tiêu chuẩn đạo đức như sau:

- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; nội quy và quy chế của cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng nghĩa vụ viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần đoàn kết, chủ động và phối hợp chặt chẽ trong công tác, lắng nghe ý kiến của nhân dân, đồng nghiệp.

- Trung thực, nhiệt tình, tâm huyết, tận tụy với nghề nghiệp.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chủ động nghiên cứu, khiêm tốn học hỏi.

- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân hoặc lợi ích nhóm. Có tinh thần dũng cảm, mưu trí đấu tranh chống lại hành vi phá hoại để quản lý bảo vệ rừng.

- Có trách nhiệm quản lý tài sản, công cụ hỗ trợ, phương tiện và các trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 9 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.

- Có kiến thức chuyên sâu, năng lực tổng hợp, khái quát, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng; có khả năng tổ chức, bố trí nhân sự trong tổ chức kiểm tra, thực hiện quản lý bảo vệ rừng; có khả năng kết nối các tổ chức, cá nhân hoạt động quản lý bảo vệ rừng.

- Có khả năng làm việc độc lập, có kỹ năng làm việc nhóm, tư duy sáng tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để thực hiện nhiệm vụ.

- Đã chủ trì hoặc tham gia xây dựng phương án quản lý rừng bền vững, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được hưởng hệ số lương bao nhiêu?

Tại Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Theo đó, chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).

Quản lý bảo vệ rừng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng viên là gì? Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của quản lý bảo vệ rừng viên?
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên đòi hỏi năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào? Có bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng không?
Pháp luật
Quản lý bảo vệ rừng viên cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng? Quản lý bảo vệ rừng viên có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và có hệ số lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thì cần công tác tối thiểu bao nhiêu năm công tác?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng quản lý bảo vệ rừng viên chính, viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương nào? Nguyên tắc xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh quản lý bảo vệ rừng viên, viên chức cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Chức danh quản lý bảo vệ rừng viên chính thực hiện những nhiệm vụ gì? Đòi hỏi khả năng chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên là gì? So sánh mức lương của chức danh quản lý bảo vệ rừng viên và kỹ thuật viên quản lý bảo vệ?
Pháp luật
Bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 đối với chức danh nghề nghiệp quản lý bảo vệ rừng viên chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý bảo vệ rừng viên
1,248 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý bảo vệ rừng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý bảo vệ rừng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào