Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì có quyền bỏ phiếu biểu quyết về việc miễn nhiệm mình không?
- Miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên có bắt buộc phải biếu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên không?
- Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền bỏ phiếu biểu quyết về việc miễn nhiệm mình không?
- Mỗi thành viên công ty chỉ được bầu làm Chủ tịch Hội đồng thành viên tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?
Miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên có bắt buộc phải biếu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;
b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.
...
Như vậy, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, việc miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên.
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì có quyền bỏ phiếu biểu quyết về việc miễn nhiệm mình không? (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền bỏ phiếu biểu quyết về việc miễn nhiệm mình không?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022) như sau:
Quyền của thành viên công ty
1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:
a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;
c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
d) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;
e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
...
Và theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hội đồng thành viên
...
2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
...
Như vậy, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoàn toàn có quyền bỏ phiếu biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên về việc miễn nhiệm mình.
Mỗi thành viên công ty chỉ được bầu làm Chủ tịch Hội đồng thành viên tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
...
Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch Hội đồng thành viên được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Hay nói cách khác, thành viên công ty có thể đảm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên khi được bầu mà không hạn chế số lần đã đảm nhiệm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trực tiếp bóng đá Việt Nam Singapore 26 12 AFF Cup 2024? Link xem trực tiếp Việt Nam Singapore 26 12? Nghĩa vụ của vận động viên đội tuyển quốc gia?
- Mẫu quyết định khen thưởng cá nhân mới nhất? Tải mẫu quyết định khen thưởng mới nhất cho cá nhân ở đâu?
- Mẫu đơn xin phúc khảo bài thi cuối kỳ, thi kết thúc học phần mới nhất? Cách viết đơn phúc khảo bài thi cuối kỳ thế nào?
- Mẫu quyết định bãi nhiệm giám đốc công ty tnhh 1 thành viên mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu quyết định?
- Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn: Điều kiện và chế độ được hưởng, tỷ lệ nâng bậc lương, cách tính số người?