Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu? Chở trẻ em ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu? Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không? 07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm m khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
m) Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định;
n) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;
o) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép;
p) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.
...

Theo Điều 53 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại điểm m khoản 3 Điều 6, điểm e khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Nghị định này có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường về kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

Như vậy, từ ngày 01/01/2026, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế thì hành vi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000.

Trường hợp chở trẻ em trên 10 tuổi nhưng dưới 1,35 mét hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định vẫn bị phạt như trên.

Chở trẻ em ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu? Chở trẻ em ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu? Chở trẻ em ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không? (Hình từ Internet)

Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, đối với hành vi chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô thuộc các trường hợp vi phạm nêu trên thì không bị trừ điểm giấy phép lái xe.

07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ?

07 Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 gồm:

(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chở trẻ em dưới 10 tuổi ngồi ở ghế phụ xe ô tô bị phạt bao nhiêu? Chở trẻ em ngồi ở ghế phụ xe ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Không bằng lái xe phạt bao nhiêu 2025? Chạy xe máy, xe ô tô không mang bằng lái xe bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xe không gương phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168 giao thông? Lỗi không gương xe máy phạt bao nhiêu năm 2025?
Pháp luật
Lỗi quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô chở hành khách không đóng cửa lên xuống khi xe đang chạy từ năm 2025 bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phạt quá tốc độ ô tô 5-10 km năm 2025 là bao nhiêu? Ô tô chạy quá tốc độ 5-10km có bị giữ bằng không?
Pháp luật
Năm 2025, xe khách không thực hiện đúng về giá cước, giá dịch vụ niêm yết bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lùi xe trên đường 1 chiều phạt bao nhiêu? Lỗi lùi xe trên đường 1 chiều ô tô, xe máy theo Nghị định 168?
Pháp luật
Đi sai làn đường là gì? Lỗi đi sai làn đường 2025 bị phạt bao nhiêu? Quy tắc sử dụng làn đường?
Pháp luật
Thay đổi kích cỡ lốp xe máy có bị phạt không 2025? Lỗi sai kích cỡ lốp xe máy phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
29 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào