Cho thuê chung cư thì có phải đăng ký kinh doanh không? Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay?

Tôi có một căn hộ chung cư đang trống và dự định cho thuê chung cư này. Cho tôi hỏi cho thuê chung cư thì có phải đăng ký kinh doanh không? Mẫu hợp đồng cho thuê chung cư mới nhất hiện nay? Câu hỏi của chị N.N.T ở Đồng Nai.

Cho thuê chung cư thì có phải đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 39/2007/NĐ-CP thì cá nhân hoạt động th­ương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP quy định về cá nhân hoạt động thương mại như sau:

Cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các th­ương nhân đ­ược phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, n­ước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, th­ường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.

Đối chiếu quy định trên có thể thấy hoạt động cho thuê chung cư (thuê nhà) không thuộc các trường hợp trên nên khi cho thuê chung cư, người cho thuê thường sẽ phải đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định 02/2022/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp.

Do đó, người cho thuê chung cư phải đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên có thể đăng ký dưới dạng hộ kinh doanh cá thể mà không cần phải thành lập doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (nếu cho thuê quy mô nhỏ, không thường xuyên).

Thuê chung cư

Thuê chung cư (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay?

Theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng thuê chung cư sẽ do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau:

(1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên.

(2) Mô tả đặc điểm của chưng cư giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với chung cư đó.

Các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.

(3) Giá cho thuê chung cư nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp cho thuê chung cư mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

(4) Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư.

(5) Thời gian giao nhận chung cư; thời hạn cho thuê.

(6) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

(7) Cam kết của các bên.

(8) Các thỏa thuận khác.

(9) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

(10) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.

(11) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê chung cư tại đây tại đây

Hợp đồng thuê chung cư có bắt buộc công chứng không?

Việc hợp đồng thuê chung cư có bắt buộc công chứng không, theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 như sau:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Như vậy, khi cho thuê chung cư thì hợp đồng thuê không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên cho nhu cầu.

Lưu ý: Việc công chứng hợp đồng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chung cư

4,770 lượt xem
Nhà chung cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách bố trí nội thất căn hộ chung cư theo phong thủy
Pháp luật
Hành vi sử dụng sai mục đích để ở của nhà chung cư và gây ảnh hưởng đến căn hộ lân cận bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
03 trường hợp di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo phương án bồi thường, tái định cư?
Pháp luật
Mục đích sử dụng của nhà chung cư theo Luật mới? Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp?
Pháp luật
Chủ đầu tư đã bàn giao nhà chung cư nhưng chưa có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có được chuyển nhượng lại cho bên thứ ba không?
Pháp luật
Nhà chung cư bị dột, trách nhiệm thuộc về ai? Nội dung bảo hành nhà chung cư bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Cá nhân có thể mua nhà chung cư đang trong quá trình xây dựng hay không? Hợp đồng mua bán trong trường hợp này phải đảm bảo các nội dung nào?
Pháp luật
Thành phần tham dự hội nghị nhà chung cư bao gồm những ai? Phiếu biểu quyết tại hội nghị nhà chung cư có tính theo số người tham dự hội nghị không?
Pháp luật
Thời hạn bảo hành nhà chung cư theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu? Nội dung bảo hành nhà chung cư bao gồm những gì?
Pháp luật
Lối thoát nạn trong nhà chung cư phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản nào về phòng cháy chữa cháy? Nhà chung cư phải bố trí ít nhất bao nhiêu lối thoát nạn?
Pháp luật
Hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm những công việc nào? Ai là người quản lý vận hành nhà chung cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào