Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?

Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?

Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?

Tại Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 sửa đổi 4 Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh bất động sản 2023Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024 như sau:

(1) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 252 Luật Đất đai 2024 như sau:

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 252 Luật Đất đai 2024.

(2) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 197 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

(3) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 82 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 như sau:

Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024."

(4) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:

Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Xem toàn văn Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 tại đây

Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?

Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?

Một số điểm mới đáng chú ý tại Luật Đất đai 2024?

(1) Bỏ khung giá đất:

Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ quy định về khung giá đất so với Luật Đất đai 2013.

(2) Mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Hiện nay, theo Điều 130 Luật Đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.

(3) Xây dựng bảng giá đất hằng năm:

Theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Hiện nay, theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

(4) Không còn cấp đất cho hộ gia đình

Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định về người sử dụng đất, trong đó không có hộ gia đình.

Hiện nay, theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất có bao gồm hộ gia đình.

(5) Thay đổi tên gọi chính xác của sổ đỏ, sổ hồng:

Theo Luật Đất đai 2024 thì sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trước đây, sổ đỏ, sổ hồng có tên gọi chính xác như sau:

- Từ ngày 10/12/2009 đến ngày 31/12/2023, sổ đỏ, sổ hồng sẽ có tên gọi chính xác là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP, Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, Luật Đất đai 2013).

- Trước đó nữa thì sổ đỏ sổ hồng có tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Theo Nghị định 60-CP năm 1994, Nghị định 90/2006/NĐ-CP, Nghị định 64-CP, Thông tư 346/1998/TT-TCĐC).

(6) Đất cấp sai thẩm quyền sau 2014 sẽ được cấp Sổ đỏ

Đất được giao không đúng thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân từ ngày 01/7/2014 - trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực đáp ứng các điều sau theo quy định tại khoản 4 Điều 140 Luật Đất đai 2024 thì được cấp Sổ đỏ:

- Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp;

- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất;

- Người sử dụng đất có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất.

Khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, đất cấp sai thẩm quyền sau ngày 01/7/2014 - trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực sẽ được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

Người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 gồm có những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024, quy định người sử dụng đất gồm có các đối tượng như sau:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, bao gồm:

(1) Tổ chức trong nước gồm:

- Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư 2020, trừ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(2) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

(3) Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

(4) Cộng đồng dân cư;

(5) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

(6) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(7) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024.

Luật đất đai Tải về trọn bộ quy định liên quan Luật Đất đai:
Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024? Luật Đất đai 2024 áp dụng cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Chính thức sửa đổi 4 Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024?
Pháp luật
Tổng hợp 10 Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 1 7 2024? Tóm tắt những quy định nội bật của 10 Luật có hiệu lực từ ngày 1 7 2024?
Pháp luật
Luật Dầu khí 2022: 07 hành vi bị nghiêm cấm trong điều tra cơ bản về dầu khí và hoạt động dầu khí? Khi nào Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực?
Pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là thông tin phải được công khai rộng rãi đúng không? Công khai theo hình thức nào?
Pháp luật
Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thế nào?
Pháp luật
Quốc hội đồng ý cho phép 4 Luật nào có hiệu lực sớm từ 1/8/2024 thay vì 1/7/2024 và 1/1/2025 (Dự kiến)?
Pháp luật
Chính phủ thông qua đề nghị Luật Đất đai 2024 có hiệu lực sớm từ 01/7/2024? Một số điểm mới đáng chú ý tại Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Luật đất đai 2024 hướng dẫn việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề áp dụng từ ngày 01/07/2024 như thế nào?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất rừng phòng hộ từ ngày 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật đất đai
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
241 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật đất đai Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào