Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp khi kinh doanh ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định như thế nào?

Có những chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp thành lập tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không? Tải trọn bộ các văn bản về Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành?

Doanh nghiệp nào được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?

Tải trọn bộ các văn bản về Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Tải về

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

"1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai."

Như vậy ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (Hình từ Internet)

Dự án được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được xác định như thế nào?

Nếu không thuộc trường hợp các dự án thuộc những ngành nghề được ưu đãi đầu tư theo quy định thì dự án của bạn để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp khi đầu tư ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn phải là dự án đầu tư mới.

Mà dự án đầu tư mới theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC (nội dung sửa đổi khoản 5 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC) quy định như sau:

"5. Về dự án đầu tư mới:
a) Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:
- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014.
- Dự án đầu tư độc lập với dự án doanh nghiệp đang hoạt động (kể cả trường hợp dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện) có Giấy chứng nhận đầu tư từ ngày 01/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư độc lập này."

Nếu thuộc một trong các trường hợp trên thì được xác định là dự án đầu tư mới.

Như vậy, nếu bạn thỏa các điều kiện về chế độ kế toán, hóa đơn và các điều kiện về dự án đầu tư mới như quy định trên thì bạn sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mới đầu tư tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC (nội dung sửa đổi khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC) quy định về thuế suất ưu đãi như sau:

"1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ."

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC (nội dung sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC) quy định về ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

"1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)"

Như vậy, nếu doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được hưởng ưu đãi sau:

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (tức là sẽ áp mức thuế suất 5%), 2 năm tiếp theo nộp thuế với mức thuế suất là 10%. Từ năm thứ 16 trở đi không được hưởng ưu đãi, phải nộp thuế với mức thuế suất là 20%.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo quy định được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC (sửa đổi khoản 4 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân phối lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì có được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế TNDN đối với thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm là bao nhiêu %?
Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN 20% trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp sản xuất thép cao cấp?
Pháp luật
Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã được xác định như thế nào? Hợp tác xã ngừng cho vay nội bộ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ thu nhập từ chênh lệch tỷ giá được xác định như thế nào?
Pháp luật
Nội dung hoạt động đầu tư Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? Sử dụng không hết 70% khoản trích Quỹ có phải nộp thuế phần đã trích?
Pháp luật
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
Pháp luật
Chúc mừng sinh nhật khách hàng bằng tiếng Việt, tiếng Anh thế nào cho hay, trang trọng, ngắn gọn?
Pháp luật
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất? Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Chi tiền lương có phải là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
108,394 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào