Chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp được cơ quan nhà nước xây dựng và triển khai như thế nào? Cơ sở đào tạo triển khai chính sách ra sao?

Chính sách hỗ trợ đào tạo được cơ quan nhà nước xây dựng và triển khai như thế nào? Cơ sở giáo dục khi được cơ quan nhà nước đặt hàng đào tạo thì triển khai chính sách hỗ trợ đào tạo ra sao? Câu hỏi của anh Phúc từ TP.HCM

Chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp được cơ quan nhà nước xây dựng và triển khai như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Quyết định 63/2015/QĐ-TTg quy định về việc lập kế hoạch và tổ chức đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo như sau:

Lập kế hoạch và tổ chức đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
1. Hằng năm, các Bộ, ngành, địa phương tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.
Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Theo đó, hành năm các cơ quan nhà nước tiến hành xây dựng và phê duyệt chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.

Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí và các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

Chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp

Chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp (Hình từ internet)

Việc đặt hàng đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện ra sao?

Theo Điều 9 Thông tư 152/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 40/2019/TT-BTC) thì việc đặt hàng đào tạo tại các cơ sở giáo dục được thực hiện như sau:

- Việc đặt hàng đào tạo thực hiện thông qua hợp đồng đặt hàng với các cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định lựa chọn theo quy định hiện hành về đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.

- Đối với hợp đồng đặt hàng do Bộ, cơ quan trung ương thực hiện: Đơn giá đặt hàng đào tạo do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác thuộc trung ương (cơ quan được phân bổ dự toán ngân sách để thực hiện nhiệm vụ đặt hàng đào tạo) quy định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và được xác định trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí theo quy định hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thời gian triển khai, hoàn thành; khối lượng, chất lượng đào tạo. Trường hợp các Bộ, cơ quan trung ương triển khai đào tạo tại các địa phương đã ban hành đơn giá đặt hàng đào tạo thì có thể lựa chọn áp dụng theo đơn giá của địa phương đó.

- Đối với hợp đồng đặt hàng do địa phương thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định đối tượng có nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng để xác định chỉ tiêu đặt hàng hàng năm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đặt hàng. Đơn giá đặt hàng đào tạo cho từng nghề được xác định trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí cấp quốc gia hoặc định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí do địa phương ban hành (trong trường hợp chưa có định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí cấp quốc gia hoặc khi cần cụ thể hóa định mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí cấp quốc gia) phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Trường hợp chưa ban hành được định mức kinh tế-kỹ thuật làm cơ sở ban hành đơn giá đặt hàng, các cơ quan, đơn vị xây dựng đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho từng nghề trong danh mục nghề đào tạo phù hợp với chương trình và thời gian đào tạo.

- Những nghề có đơn giá đặt hàng đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định thì các địa phương, cơ sở đào tạo chủ động sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách địa phương, hỗ trợ của doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.

Cơ sở đào tạo thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp theo đơn đặt hàng đào tạo của cơ quan nhà nước như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Quyết định 63/2015/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học như sau:

Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học
1. Người học làm đơn đăng ký học nghề gửi tới cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp do mình lựa chọn.
2. Cơ sở đào tạo căn cứ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hợp đồng đặt hàng được giao và số lượng người học thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo theo quy định của Quyết định này, tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học thuộc đối tượng quy định tại Điều 5 Quyết định này ngay trong thời gian đào tạo.
3. Cơ sở đào tạo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên cơ sở khối lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đặt hàng đào tạo.

Theo đó, cơ sở đào tạo căn cứ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hợp đồng đặt hàng được giao và số lượng người học thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo theo quy định của Quyết định này, tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học thuộc đối tượng quy định pháp luật ngay trong thời gian đào tạo.

Cơ sở đào tạo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan nhà nước trên cơ sở khối lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đặt hàng đào tạo.

Cơ quan nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam hiện nay? Danh sách người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước?
Pháp luật
Chuyên gia thực hiện hoạt động chuyên môn kỹ thuật hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước được hưởng chế độ gì?
Pháp luật
Quy trình xử lý văn bản hồ sơ công việc trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được thiết kế như thế nào?
Pháp luật
Đất xây dựng trụ sở cơ quan được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất khi bị thu hồi thì có được bồi thường không?
Pháp luật
Bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm những cơ quan nào? Người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Việt Nam hiện nay là ai?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước phát hiện tài khoản mạng xã hội của mình bị giả mạo thì cần xử lý như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan có phải nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất? Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất các trụ sở nào?
Pháp luật
Sơ đồ Bộ máy Nhà nước Việt Nam 2024 như thế nào? Bộ máy Nhà nước Việt Nam gồm những cơ quan nào?
Pháp luật
Các chức danh nào khi mất sẽ được tổ chức Lễ Quốc tang? Thời gian, nghi thức để tang đối với Lễ Quốc tang là bao lâu?
Pháp luật
Dân số Việt Nam 2024 là bao nhiêu? Bộ máy Nhà nước Việt Nam theo Hiến pháp 2013 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan nhà nước
1,623 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào