Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?

Thân nhân liệt sĩ bao gồm những đối tượng nào? Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ mới nhất theo Nghị định 77 thế nào? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền khi thuê nhà ở xã hội hay không?

Thân nhân liệt sĩ bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 quy định như sau:

Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Liệt sỹ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thân nhân liệt sĩ bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.

Trong đó, người có công nuôi liệt sĩ là người đã nuôi dưỡng khi liệt sỹ chưa đủ 18 tuổi và thời gian nuôi dưỡng từ 10 năm trở lên (khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020).

Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?

Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ mới nhất theo Nghị định 77 thế nào?

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP (thay thế Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP), cụ thể như sau:

(1) Thân nhân của 01 liệt sĩ: 2.789.000 đồng/ tháng.

(2) Thân nhân của 02 liệt sĩ: 5.578.000 đồng/ tháng.

(3) Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên: 8.367.000 đồng/ tháng.

(4) Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 2.231.000 đồng/ tháng.

(5) Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống: 2.789.000 đồng/ tháng.

>> Xem chi tiết Phụ lục I mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng tại đây. TẢI VỀ

Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền khi thuê nhà ở xã hội hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 100 Nghị định 131/2021/NĐ-CP như sau:

Hỗ trợ khi thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Điều kiện, nguyên tắc hỗ trợ miễn, giảm tiền thuê nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Đối tượng được miễn tiền thuê nhà ở
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng.
b) Các đối tượng thuộc diện được giảm tiền thuê nhà ở quy định tại khoản 3 Điều này hiện đang sống cô đơn, không nơi nương tựa (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở thuê).
3. Đối tượng và mức giảm tiền thuê nhà ở
a) Giảm 90% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng: Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%.
b) Giảm 80% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng: Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%.
c) Giảm 70% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng:
- Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 40%.
- Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến.
- Thân nhân liệt sĩ.
d) Giảm 65% tiền thuê nhà ở đối với các đối tượng sau:
- Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
- Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến.

Như vậy, thân nhân liệt sĩ là một trong những đối tượng giảm 70% tiền thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

Đối với thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng thì được miễn tiền thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

Thân nhân liệt sĩ
Thuê nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách tính giá thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mức hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ và di chuyển hài cốt liệt sĩ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn là mẫu nào?
Pháp luật
Có bố trí nhà ở tái định cư dưới hình thức cho thuê nhà ở xã hội? Ai chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà ở tái định cư?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo Nghị định 100? Tải mẫu đơn đăng ký về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê nhà ở xã hội đối với người thu nhập thấp khi không có hợp đồng lao động là Mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội mới nhất? Tải về ở đâu? Những đối tượng nào được thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội từ 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn thuê nhà ở xã hội của Nhà nước dành cho sinh viên là mẫu nào? Sinh viên thuê nhà ở xã hội của Nhà nước có được cho thuê lại hay không? Giá ra sao?
Pháp luật
Sinh viên đại học có thuộc đối tượng được thuê nhà ở xã hội không? Những nguyên tắc khi cho sinh viên đại học thuê nhà ở xã hội là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thân nhân liệt sĩ
254 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thân nhân liệt sĩ Thuê nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thân nhân liệt sĩ Xem toàn bộ văn bản về Thuê nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào