Chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô là gì? Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo?

Cho tôi hỏi chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô là gì? Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô gồm những gì? Câu hỏi của anh H.Q.H từ Nghệ An.

Chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô là gì?

Chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô được quy định tại Mục 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) như sau:

Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) đối với cao su thiên nhiên thô.
PRI là thông số đo độ bền của cao su thô thiên nhiên đối với sự oxy hóa nhiệt. Chỉ số này cao thể hiện độ bền chịu oxy hóa nhiệt cao. PRI không phải giá trị tuyệt đối và không thể đưa ra một phân loại tuyệt đối về trị số độ dẻo của cao su thiên nhiên khác nhau sau quá trình oxy hóa.

Như vậy, chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô (PRI) là thông số đo độ bền của cao su thô thiên nhiên đối với sự oxy hóa nhiệt.

Chỉ số này cao thể hiện độ bền chịu oxy hóa nhiệt cao.

Lưu ý: PRI không phải giá trị tuyệt đối và không thể đưa ra một phân loại tuyệt đối về trị số độ dẻo của cao su thiên nhiên khác nhau sau quá trình oxy hóa.

Chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô là gì? Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo?

Chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô là gì? (Hình từ Internet)

Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô gồm những gì?

Thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) như sau:

Thiết bị, dụng cụ
5.1 Máy đo độ dẻo có đĩa ép song song, đường kính đĩa 10 mm, theo quy định trong TCVN 8493 (ISO 2007).
5.2 Dụng cụ ép và cắt mẫu, có khả năng ép phần vật liệu được thử đến một độ dày khoảng 3 mm và cắt thành một đĩa tròn với đường kính xấp xỉ 13 mm để chuẩn bị mẫu thử, theo quy định TCVN 8493 (ISO 2007).
5.3 Đồng hồ đo độ dày, có vạch chia đến 0,01 mm, được gắn với một mặt phẳng tiếp xúc đường kính 10 mm và hoạt động với một áp lực là (20 ± 3) kPa.
5.4 Máy cán luyện phòng thí nghiệm, phù hợp với yêu cầu trong TCVN 11021 (ISO 2393), nhưng với các đặc tính sau:
- đường kính trục: 150 mm đến 250 mm;
- tốc độ tuyến tính của trục sau (nhanh): (14,6 ± 0,5) m/min;
- tỷ số tốc độ trục cán: 1:1,4;
- nhiệt độ: (27 ± 3) °C;
- độ dài trục giữa các thanh dẫn (265 ± 15)mm.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng máy cán luyện phù hợp TCVN 11021 (ISO 2393) [dùng cho việc đồng nhất mẫu theo TCVN 6086 (ISO 1795)] và đảm bảo nhiệt độ đáp ứng nhiệt độ (27 ± 3) °C.
5.5 Tủ sấy, đáp ứng các yêu cầu sau ở 140 °C:
- Nhiệt độ ở những vùng xung quanh mẫu thử có thể kiểm soát được trong khoảng ± 0,5 °C trong suốt chu kỳ 30 min.
- Khi đặt khay chứa đĩa vào trong tủ sấy, nhiệt độ của tủ sấy sẽ được phục hồi và nhiệt độ của khay có đĩa sẽ tăng lên 1 °C so với nhiệt độ định sẵn trong vòng 5 min.
- Không khí phải được thay đổi 10 lần trong một giờ. Hoặc, nắp không khí của tủ sấy có thể được đặt mở một nửa.
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về sự thay đổi không khí trong tủ sấy được nêu trong Phụ lục A.
5.6 Đĩa và khay nhôm nhẹ, với nhiệt dung thấp.
Nên sử dụng kích cỡ phù hợp của khay và/hoặc đĩa tùy thuộc vào kích thước của tủ sấy.
5.7 Giấy tissue (giấy lụa), theo mô tả trong TCVN 8493 (ISO 2007) hoặc giấy cuộn thuốc lá loại 22 g/m2 đến 26 g/m2 được cắt thành hai mảnh bằng nhau (xấp xỉ 30 mm x 45 mm).

Như vậy, theo quy định, thiết bị, dụng cụ dùng để xác định chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô gồm:

(1) Máy đo độ dẻo có đĩa ép song song, đường kính đĩa 10 mm;

(2) Dụng cụ ép và cắt mẫu;

(3) Đồng hồ đo độ dày;

(4) Máy cán luyện phòng thí nghiệm;

(5) Tủ sấy;

(6) Đĩa và khay nhôm nhẹ, với nhiệt dung thấp;

(7) Giấy tissue (giấy lụa).

Báo cáo kết quả thử nghiệm xác định chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô gồm những thông tin nào?

Báo cáo kết quả thử nghiệm được quy định tại Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) như sau:

Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 8494 (ISO 2930);
b) các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;
c) trị số độ dẻo trung vị đối với mẫu thử chưa già hóa và mẫu thử đã già hóa từ mỗi mẫu thử;
d) chỉ số PRI đối với mỗi mẫu thử;
e) ngày thử nghiệm;
f) các thao tác khác với quy định của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được viện dẫn và các thao tác được coi là tùy chọn.

Như vậy, theo quy định, báo cáo kết quả thử nghiệm xác định chỉ số duy trì độ dẻo đối với cao su thiên nhiên thô phải bao gồm các thông tin sau:

(1) Viện dẫn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2020 (ISO 2930:2017) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI);

(2) Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu thử một cách đầy đủ;

(3) Trị số độ dẻo trung vị đối với mẫu thử chưa già hóa và mẫu thử đã già hóa từ mỗi mẫu thử;

(4) Chỉ số PRI đối với mỗi mẫu thử;

(5) Ngày thử nghiệm;

(6) Các thao tác khác với quy định của tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được viện dẫn và các thao tác được coi là tùy chọn.

Cao su thiên nhiên thô
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặc trưng của bệnh tỵ thư ở ngựa là gì? Triệu chứng lâm sàng của ngựa khi mắc bệnh tỵ thư là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17030:2023 (ISO/IEC 17030:2021) yêu cầu gì về dấu phù hợp của bên thứ ba?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1 : 2007 quy định về kích thước bên trong cabin của thang máy loại I, loại II, loại III như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2016 quy định kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn hóa là hoạt động thế nào? Tiêu chuẩn hóa được chia thành các cấp thế nào? Mục đích của việc tiêu chuẩn hóa là gì?
Pháp luật
Chẩn đoán lâm sàng của gà bị bệnh viêm phổi hóa mủ do vi khuẩn ORT dựa trên những triệu chứng nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12415:2019 về thiết bị xác định đa nguyên tố dầu bôi trơn đã qua sử dụng, dầu bôi trơn chưa sử dụng và dầu gốc ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11934:2017 (ISO 16578:2013) đặt ra những yêu cầu phát hiện các trình tự axit nucleic đặc hiệu bằng microarray thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11933:2017 (ISO 16577:2016) về phân tích dấu ấn sinh học phân tử ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6954:2001 hướng dẫn các phương pháp thử thùng làm bằng vật liệu phi kim loại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cao su thiên nhiên thô
1,126 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cao su thiên nhiên thô Tiêu chuẩn Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào