Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có các chi phí con gì?
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có các chi phí con gì?
- Chi phí dịch vụ khi thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được tính thế nào?
- Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ khi thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được tính thế nào?
- Tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ, chi phí bảo trì dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ như thế nào?
Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có các chi phí con gì?
Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước có các chi phí con gì? (Hình từ Internet)
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT có nêu các chi phí cấu thành chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
Nội dung các chi phí cấu thành chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng
1. Chi phí dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
3. Chi phí bảo trì dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
4. Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (như chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; chi phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê hosting; chi phí thuê chỗ đặt máy chủ; chi phí thuê lưu trữ; chi phí tin nhắn thông báo; chi phí tổng đài hỗ trợ) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Theo đó các chi phí con của chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng gồm:
- Chi phí dịch vụ
- Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (nếu có)
- Chi phí bảo trì dịch vụ (nếu có)
- Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ như: Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; chi phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê hosting; chi phí thuê chỗ đặt máy chủ; chi phí thuê lưu trữ; chi phí tin nhắn thông báo; chi phí tổng đài hỗ trợ
Từ các chi phí con trên theo Điều 5 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT có quy định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được tính như sau:
Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk
Trong đó:
- Gt: Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (đồng)
- Gtdv: Chi phí dịch vụ (đồng)
- Gv: Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (đồng)
- Gbt: Chi phí bảo trì dịch vụ (đồng)
- Gk: Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (đồng)
Chi phí dịch vụ khi thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được tính thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT hướng dẫn tính như sau:
Chi phí dịch vụ được xác định theo công thức:
Gtdv = Gdv * n
Trong đó:
- Gdv: Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được xác định theo các phương án quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
- n: Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.
Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ khi thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo yêu cầu riêng được tính thế nào?
Tại Điều 7 Thông tư 12/2020/TT-BTTT hướng dẫn phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ như sau:
- Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
- Trường hợp trong kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng dự kiến sử dụng những thiết bị hạ tầng kỹ thuật đã qua sử dụng thì chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính trên phần giá trị còn lại của thiết bị sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng).
Tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ, chi phí bảo trì dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT thì chi phí quản trị, vận hành dịch vụ, chi phí bảo trì dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được tính theo phương pháp sau:
Phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk)
1. Chi phí bảo trì dịch vụ được xác định trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.
2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:
a) Trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với nội dung công việc của từng loại chi phí.
b) Lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công việc thực hiện của từng loại chi phí và đơn giá, định mức theo quy định (nếu có) để thực hiện khối lượng công việc đó.
Việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Kết hợp các phương pháp.
3. Nội dung công việc quản trị, vận hành dịch vụ và bảo trì dịch vụ thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản trị, vận hành và bảo trì đối với sản phẩm của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?