Chi phí đổi giấy phép lái xe quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Phí đổi giấy phép lái xe ô tô quốc tế bao nhiêu?
Chi phí đổi giấy phép lái xe quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Phí đổi giấy phép lái xe ô tô quốc tế bao nhiêu?
Căn cứ theo theo Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí như sau:
Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, năm 2025, lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe là:
- Hồ sơ nộp theo hình thức trực tuyến: 115.000 đồng/lần
- Hồ sơ nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần (quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC)
BIỂU MỨC THU PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE; LỆ PHÍ CẤP BẰNG, CHỨNG CHỈ ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG TRÊN CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a | Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 200.000 |
b | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 50.000 |
c | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời | Lần/phương tiện | 70.000 |
d | Đóng lại số khung, số máy | Lần/phương tiện | 50.000 |
2 | Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện | ||
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) | Lần | 135.000 | |
3 | Phí sát hạch lái xe | ||
... | ... | ... | ... |
Như vậy, chi phí đổi giấy phép lái xe quốc tế hiện nay năm 2025, phí đổi giấy phép lái xe ô tô quốc tế là:
- Hồ sơ nộp theo hình thức trực tuyến: 115.000 đồng/lần
- Hồ sơ nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần
Chi phí đổi giấy phép lái xe quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Phí đổi giấy phép lái xe ô tô quốc tế bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe nào không thời hạn?
Căn cứ khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:
Giấy phép lái xe
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
...
Theo quy định trên, giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe có được đổi giấy phép lái xe không?
Căn cứ tại điểm d khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:
Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
...
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
...
Theo đó, người có giấy phép lái xe được đổi giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép lái xe bị mất;
- Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
- Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
- Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
- Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Như vậy, được đổi giấy phép lái xe khi có sự thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đối với NLĐ làm việc không theo hợp đồng lao động mới nhất?
- Bên nhận ủy thác nhập khẩu có phải kê khai hóa đơn nhận nhập khẩu ủy thác không? Quản lý hoạt động ủy thác nhập khẩu hàng hóa thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông mới nhất 2025?
- Văn nghị luận từ bỏ thói quen gây bè phái chia rẽ tập thể lớp trong học sinh? Thói quen gây bè phái, chia rẽ tập thể là gì?
- Kế hoạch tổ chức đấu giá biển số xe bao gồm nội dung gì? Thông báo công khai thông tin kế hoạch ở đâu?