Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11 TPHCM có thẩm quyền thực hiện thủ tục đất đai ở các phường nào?
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11 TPHCM có thẩm quyền thực hiện thủ tục đất đai ở các phường nào?
Căn cứ theo điểm 1.11 khoản 1 Điều 5 Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 có nêu rõ:
Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố
1. Thành lập 38 Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố như sau:
...
1.7. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 7: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 04 đơn vị hành chính cấp xã: phường Phú Thuận, phường Tân Hưng, phường Tân Thuận, phường Tân Mỹ.
1.8. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 8: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 03 đơn vị hành chính cấp xã: phường Chánh Hưng, phường Bình Đông, phường Phú Định.
1.9. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 9: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 05 đơn vị hành chính cấp xã: phường Bình Tân, phường Bình Hưng Hòa, phường Bình Trị Đông, phường An Lạc, phường Tân Tạo.
1.10. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 10: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 03 đơn vị hành chính cấp xã: phường Vườn Lài, phường Diên Hồng, phường Hòa Hưng.
1.11. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11: chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 04 đơn vị hành chính cấp xã: phường Hòa Bình, phường Phú Thọ, phường Bình Thới, phường Minh Phụng.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11 TPHCM có thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại 05 đơn vị hành chính cấp xã sau đây:
(1) Phường Hòa Bình
(2) Phường Phú Thọ
(3) Phường Bình Thới
(4) Phường Minh Phụng
*Trên đây là thông tin về "Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11 TPHCM có thẩm quyền thực hiện thủ tục đất đai ở các phường nào?"

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai số 11 TPHCM có thẩm quyền thực hiện thủ tục đất đai ở các phường nào? (Hình từ internet)
Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai hiện nay là gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP thì nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai hiện nay như sau:
(1) Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(2) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(3) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;
(4) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
(5) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
(6) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;
(7) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
(8) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
(9) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
(10) Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai 2024;
(11) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;
(12) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.
Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm:
(1) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
(2) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

