Chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì? Câu hỏi của anh A.L.Q đến từ TP.HCM.

Hợp đồng BCC là gì? Hợp đồng BCC gồm những nội dung nào?

Hợp đồng BCC là gì?

Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì:

Hợp đồng BCC hay còn gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Hợp đồng BCC gồm những nội dung nào?

Nội dung hợp đồng BCC được quy định tại Điều 28 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trong bao lâu?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 49 Luật Đầu tư 2020 về thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC:

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Trong đó, Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm:

- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm:

+ Tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;

+ Tên, địa chỉ văn phòng điều hành;

+ Nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành;

+ Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;

- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

- Bản sao hợp đồng BCC.

Nơi nộp hồ sơ: cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Lưu ý: Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì?

Chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì? (Hình từ Internet)

Chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 122/2021/NĐ-CP vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư:

Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Như vậy, chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành là:

- Có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng;

- Buộc thực hiện thủ tục đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh Tải về quy định liên quan Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án được đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài không?
Pháp luật
Chế tài đối với hành vi thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không đăng ký là gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC gồm những gì?
Pháp luật
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng hợp tác kinh doanh có cần phải xuất hóa đơn cho cả hai bên không?
Pháp luật
Doanh thu liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh được xác định như thế nào? Và hợp đồng hợp tác kinh doanh có những loại nào?
Pháp luật
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) là gì? Liên doanh giữa cá nhân và công ty bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh được không?
Pháp luật
Doanh thu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC khi phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế được xác định như thế nào?
Pháp luật
Liên doanh giữa cá nhân và công ty hợp tác kinh doanh trong đầu tư có hợp pháp hay không? Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong đầu tư gồm những hình thức và nội dung gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp góp vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài thì có được ngân hàng thương mại cho vay vốn không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2023? Hợp đồng hợp tác kinh doanh có những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng hợp tác kinh doanh
213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào