Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được áp dụng cho các đối tượng nào làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn?
- Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được áp dụng cho các đối tượng nào làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn?
- Mức hưởng của chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là bao nhiêu?
- Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn được chi trả thế nào?
- Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn được bảo đảm thế nào?
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được áp dụng cho các đối tượng nào làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn?
Theo Điều 2 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg quy định căn cứ vào đặc thù chuyên môn, mức độ đào tạo và chức năng hoạt động của từng chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, đối tượng hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được quy định như sau:
(1) Người chỉ huy dàn nhạc giao hưởng nhạc vũ kịch, dàn nhạc giao hưởng; diễn viên tuồng, chèo, cải lương, xiếc, múa rối nước, nhạc kịch (Opera), vũ kịch (Ballet), kịch nói, kịch dân ca, kịch hình thể; người biểu diễn nhạc cụ hơi;
(2) Người chỉ huy dàn hợp xướng, dàn nhạc sân khấu truyền thống; diễn viên kịch câm, hát dân ca, hát mới, múa rối cạn, múa đương đại, múa dân gian dân tộc, múa hát cung đình, múa tạp kỹ; người biểu diễn nhạc cụ dây, nhạc cụ gõ, nhạc cụ bàn phím; kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng.
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được áp dụng cho các đối tượng nào làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn? (Hình từ Internet)
Mức hưởng của chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg có quy định về mức hưởng của chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn như sau:
(1) Đối với người chỉ huy dàn nhạc giao hưởng nhạc vũ kịch, dàn nhạc giao hưởng; diễn viên tuồng, chèo, cải lương, xiếc, múa rối nước, nhạc kịch (Opera), vũ kịch (Ballet), kịch nói, kịch dân ca, kịch hình thể; người biểu diễn nhạc cụ hơi: Mức phụ cấp là 20%.
(2) Đối với người chỉ huy dàn hợp xướng, dàn nhạc sân khấu truyền thống; diễn viên kịch câm, hát dân ca, hát mới, múa rối cạn, múa đương đại, múa dân gian dân tộc, múa hát cung đình, múa tạp kỹ; người biểu diễn nhạc cụ dây, nhạc cụ gõ, nhạc cụ bàn phím; kỹ thuật viên âm thanh, kỹ thuật viên ánh sáng: Mức phụ cấp là 15%
* Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được tính như sau:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề = Mức lương cơ sở x Hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề
Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn được chi trả thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg thì việc chi trả phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp được trả cùng tiền lương hằng tháng;
- Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ bảo hiểm khác.
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều này thì thời gian sau đây sẽ không được tính hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề này:
- Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Đi công tác, học tập trong nước không trực tiếp làm các công việc được phân công thuộc lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn liên tục trên 03 tháng;
- Nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
- Nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (tính tròn tháng);
- Bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thời gian bị đình chỉ công tác (tính tròn tháng);
- Nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
- Bị đình chỉ công tác;
- Không trực tiếp làm công tác biểu diễn nghệ thuật mà làm công việc khác từ 01 tháng trả lên.
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với người làm trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn được bảo đảm thế nào?
Về nội dung này tại Điều 5 Quyết định 14/2015/QĐ-TTg có nêu:
Nguồn kinh phí chi trả
1. Kinh phí thực hiện chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp quy định tại Điều 3 Quyết định này do ngân sách nhà nước bảo đảm trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn:
a) Kinh phí thực hiện chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn quy định tại Điều 4 Quyết định này được bố trí trong dự toán kinh phí xây dựng, phổ biến tác phẩm, chương trình, vở diễn hằng năm của đơn vị và từ nguồn thu biểu diễn theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thực hiện nhiệm vụ chính trị, phục vụ nhân dân miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo thì chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn do Nhà nước chi trả.
3. Đối với các đơn vị hằng năm có nguồn thu biểu diễn, sau khi thực hiện đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, nếu có khả năng tài chính thì được xem xét vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, bồi dưỡng luyện tập và bồi dưỡng biểu diễn đối với diễn viên hợp đồng và bồi dưỡng thêm cho diễn viên trong biên chế.
Theo đó thì kinh phí thực hiện chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Đối với các đơn vị hằng năm có nguồn thu biểu diễn, sau khi thực hiện đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, nếu có khả năng tài chính thì được xem xét vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp đối với diễn viên hợp đồng và bồi dưỡng thêm cho diễn viên trong biên chế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn viết báo cáo giám sát đảng viên của chi bộ? Có bao nhiêu hình thức giám sát của Đảng?
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?