Chế độ làm thêm giờ có cần phải đưa vào trong nội quy lao động hay không? Nội quy lao động có cần phải công khai cho mọi người biết hay không?

Công ty chúng tôi đang gặp vướng mắc trong việc soạn nội quy lao động như sau: Do tính chất công ty là thanh toán tiền lương khoán cho công nhân theo sản lượng, nên không tính thời gian làm thêm giờ (tăng ca), hay nói cách khác là công ty chúng tôi sẽ không thanh toán tiền làm thêm giờ để hoàn thành sản phẩm. Theo đó, công ty chúng tôi có phải thể hiện (đề cập) đến thời gian làm thêm (tăng ca) trong nội quy lao động của công ty để đăng ký với cơ quan nhà nước không? Nếu có thì công ty chúng tôi nên thể hiện như thế nào cho phù hợp với tình hình kinh doanh, sản xuất, quản lý của công ty chúng tôi? Bên cạnh đó, tôi cũng muốn biết nội quy lao động có cần phải công khai cho mọi người biết hay không? Mong được tư vấn!

Nội quy lao động có bắt buộc phải có không?

Tại khoản 1 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về nội quy lao động như sau:

“Điều 69. Nội quy lao động
...
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động."

Như vậy, nếu công ty có trên 10 người lao động thì bắt buộc phải có nội quy lao động.

Chế độ làm thêm giờ có cần phải đưa vào trong nội quy lao động hay không? Nội quy lao động có cần phải công khai cho mọi người biết hay không?

Chế độ làm thêm giờ có cần phải đưa vào trong nội quy lao động hay không? Nội quy lao động có cần phải công khai cho mọi người biết hay không?

Chế độ làm thêm giờ có cần phải đưa vào trong nội quy lao động hay không?

Theo Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì nội quy lao động của doanh nghiệp được quy định như sau:

Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

+ Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

+ An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

+ Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;

+ Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

+ Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;

+ Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động: quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

+ Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

+ Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn không thực hiện chế độ làm thêm giờ thì không cần phải đưa vào trong nội quy lao động.

Có cần phải niêm yết, công khai nội quy lao động ở nơi làm việc không?

Căn cứ khoản 4 Điều 118 Bộ Luật Lao động 2019 thì việc niêm yết nội quy lao động được quy định như sau như sau:

“Điều 118. Nội quy lao động
...
4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.”

Ngoài ra, khoản 4 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP cũng quy định về vấn đề nay như sau:

“Điều 69. Nội quy lao động
...
4. Nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và thông báo đến toàn bộ người lao động, đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.”

Theo đó, sau khi ban hành nội quy lao động bạn phải gửi nội quy lao động đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có). Đồng thời, phải thông báo công khai đến người lao động và phải niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

Nội quy lao động
Chế độ làm thêm giờ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng lao động có bắt buộc phải ban hành nội quy lao động tại nơi làm việc bằng văn bản không?
Pháp luật
Mẫu nội quy lao động chi tiết mới nhất năm 2023? Những điều cần lưu ý khi ban hành nội quy lao động?
Pháp luật
Nội quy lao động được xây dựng dựa trên Bộ luật Lao động cũ đã hết hiệu lực thì bây giờ có bắt buộc thay đổi theo Bộ luật Lao động mới không?
Pháp luật
Người sử dụng lao động đăng ký nội quy lao động tại cơ quan nào? Thời hạn đăng ký được quy định ra sao?
Pháp luật
Người sử dụng lao động sử dụng bao nhiêu người lao động trở lên thì phải đăng ký nội quy lao động?
Pháp luật
Nội quy lao động có cần cập nhập lại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có nhiều nội dung thay đổi theo Luật lao động mới không?
Pháp luật
Phân biệt nội quy lao động và thoả ước lao động tập thể theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019?
Pháp luật
Nội quy lao động quy định về xử lý kỷ luật dựa vào phiếu bầu của Hội đồng kỷ luật có đúng với quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Mẫu nội quy lao động của hộ kinh doanh như thế nào? Hộ kinh doanh có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động hay không?
Pháp luật
Nội quy lao động có hiệu lực khi nào? Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực thì doanh nghiệp có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nội quy lao động
1,735 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nội quy lao động Chế độ làm thêm giờ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: