Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
- Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
- Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thể hiện dưới các hình thức nào?
- Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được gửi thông qua phương thức nào?
- Thời hạn gửi báo cáo định kỳ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như thế nào?
Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm những nội dung gì?
Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Hình từ Internet)
Theo Điều 4 Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT quy định về nội dung thành phần của các báo cáo định kỳ như sau:
Nội dung thành phần của các báo cáo định kỳ
1. Nội dung thành phần của một số chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
2. Nội dung thành phần của các chế độ báo cáo định kỳ khác trong danh mục báo cáo định kỳ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Theo đó, nội dung thành phần của một số chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT;
Nội dung thành phần của các chế độ báo cáo định kỳ khác trong danh mục báo cáo định kỳ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được thể hiện dưới các hình thức nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT quy định về hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo như sau:
Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới một trong các hình thức sau đây:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử;
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và được gửi, nhận thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
...
Như vậy, báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thể được thể hiện dưới các hình thức sau đây:
- Báo cáo định kỳ bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và gửi bản mềm (file.doc) qua hệ thống thư điện tử;
- Báo cáo định kỳ bằng văn bản điện tử thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, theo thể thức định dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và được gửi, nhận thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được gửi thông qua phương thức nào?
Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT quy định về hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo như sau:
Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
...
2. Báo cáo được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia;
b) Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Gửi/nhận trực tiếp;
d) Gửi/nhận qua dịch vụ bưu chính;
đ) Gửi/nhận qua Fax;
e) Gửi/nhận qua hệ thống thư điện tử;
Theo đó, báo cáo định kỳ được gửi đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng một trong các phương thức sau đây:
- Gửi qua Trục liên thông văn bản quốc gia;
- Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Gửi/nhận trực tiếp;
- Gửi/nhận qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi/nhận qua Fax;
- Gửi/nhận qua hệ thống thư điện tử;
Thời hạn gửi báo cáo định kỳ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như thế nào?
Theo Điều 6 Thông tư 01/2020/TT-BNNPTNT quy định về thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo như sau:
Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Thời gian chốt số liệu báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
2. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo định kỳ hàng tháng: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
b) Báo cáo định kỳ hàng quý: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
c) Báo cáo định kỳ 6 tháng: từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6 của kỳ báo cáo;
d) Báo cáo định kỳ hàng năm: từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo
Như vậy, thời hạn gửi báo cáo định kỳ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định như sau:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng quý: từ ngày 16 đến ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ 6 tháng: từ ngày 16 tháng 6 đến ngày 25 tháng 6 của kỳ báo cáo;
- Báo cáo định kỳ hàng năm: từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?