Chấp hành viên sơ cấp là gì? Việc bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp được thực hiện trong những trường hợp nào?

Hồ sơ bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp đối công chức đậu kỳ thi tuyển cần những giấy tờ nào? Trường hợp nào mà cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp? Câu hỏi của chị Trân từ TP.HCM

Chấp hành viên sơ cấp là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định về chức trách của chấp hành viên như sau:

Ngạch Chấp hành viên sơ cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.
...

Như vậy, Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.

Chấp hành viên sơ cấp có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị không lớn thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự.

Tải về mẫu đơn đăng ký dự thi tuyển chấp hành viên sơ cấp mới nhất 2023: Tại Đây

Chấp hành viên sơ cấp là gì

Chấp hành viên sơ cấp là gì (Hình từ Internet)

Hồ sơ bổ nhiệm chấp hành viên sơ cấp đối công chức đậu kỳ thi tuyển cần những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 61 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về hồ sơ bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp
1. Căn cứ Quyết định công nhận kết quả kỳ thi và chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp đã phân bổ cho các đơn vị, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng yêu cầu người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:
a) Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;
d) Bản kê khai tài sản;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
3. Trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp đối với những người trúng tuyển.
Trường hợp công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này được xác định trúng tuyển tại cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định điều động, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
Trường hợp công chức không thuộc các cơ quan thi hành án dân sự trúng tuyển, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định tiếp nhận, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.

Theo đó, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:

- Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;

- Bản kê khai tài sản;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.

Việc bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp được thực hiện trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 62 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về trường hợp thực hiện bổ nhiệm bổ sung chấp hành viên sơ cấp như sau:

Bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp
1. Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp người đã được xác định trúng tuyển nhưng không hoàn thiện đủ hồ sơ để bổ nhiệm hoặc không đến nhận công tác theo quy định thì bị hủy bỏ kết quả thi tuyển và người có kết quả thấp hơn liền kề cùng đơn vị đăng ký dự thi nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 59 Thông tư này được xác định trúng tuyển bổ sung để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
b) Trường hợp những người đã thi tuyển có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 Điều 59 Thông tư này nhưng nằm ngoài chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp được phân bổ cho đơn vị mà người đó đã đăng ký thi tuyển, nếu có nguyện vọng thì được xem xét, xác định trúng tuyển bổ sung vào các đơn vị khác không có đủ người trúng tuyển theo chỉ tiêu được phân bổ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp. Trường hợp nhiều người cùng có nguyện vọng thì thứ tự xác định thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 Điều 59 Thông tư này.
...

Theo đó, việc bổ nhiệm bổ sung Chấp hành viên sơ cấp được thực hiện trong các trường hợp:

- Người đã được xác định trúng tuyển nhưng không hoàn thiện đủ hồ sơ để bổ nhiệm hoặc không đến nhận công tác theo quy định thì bị hủy bỏ kết quả thi tuyển và người có kết quả thấp hơn liền kề cùng đơn vị đăng ký dự thi có đủ bài thi theo quy định và có số Điểm của mỗi bài thi (chưa nhân hệ số) đạt từ 50 Điểm trở lên;

- Người đã thi tuyển có đủ điều kiện quy định nhưng nằm ngoài chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp được phân bổ cho đơn vị mà người đó đã đăng ký thi tuyển, nếu có nguyện vọng thì được xem xét, xác định trúng tuyển bổ sung vào các đơn vị khác không có đủ người trúng tuyển theo chỉ tiêu được phân bổ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.

Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp có được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề không? Nếu có mức hưởng bao nhiêu?
Pháp luật
Chấp hành viên cao cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên trung cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên trung cấp cơ quan thi hành án dân sự có được phép hướng dẫn nghiệp vụ đối với chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Bài thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp là trắc nghiệm hay tự luận? Điểm bài thi sẽ được tính như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 18/05/2024 chấp hành viên thi hành án dân sự cần phải đáp ứng những bằng cấp nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Người từng là chấp hành viên thi hành án dân sự có thể được bổ nhiệm làm hòa giải viên trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đang là Thẩm phán thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên thi hành án dân sự hay không?
Pháp luật
Kết quả thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp sẽ được công khai trên những Cổng thông tin điện tử nào?
Pháp luật
Chấp hành viên có được thực hiện việc thi hành án dân sự đối với người thân của mình hay không?
Pháp luật
Ai có quyền thành lập Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp? Hội đồng thi tuyển sẽ gửi kết quả thi về cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên
2,500 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào