Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi nào?

Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi nào? Chánh văn phòng Tổng cục khi ký thừa lệnh Tổng cục trưởng cần tuân theo những nguyên tắc gì? Nội dung câu hỏi của anh Kim Hưng tại Tp. Huế.

Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 31 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định về Thẩm quyền ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng như sau:

Thẩm quyền ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục ký thừa ủy quyền Tổng cục trưởng khi được ủy quyền bằng văn bản.
2. Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng cục được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hướng dẫn, giải quyết, thông báo các vấn đề liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ khi được Lãnh đạo Tổng cục giao.
3. Chánh văn phòng Tổng cục được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi được Lãnh đạo Tổng cục giao.
4. Không ký thừa lệnh Tổng cục trưởng khi trao đổi công việc chuyên môn giữa các đơn vị, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

Theo quy định trên, Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi được Lãnh đạo Tổng cục giao.

Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai gồm có Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng theo khoản 2 Điều 1 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017.

đất đai

Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai (Hình từ Internet)

Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai khi ký thừa lệnh Tổng cục trưởng cần tuân theo những nguyên tắc gì?

Căn cứ theo Điều 32 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định Nguyên tắc ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng như sau:

Nguyên tắc ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng
1. Người ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng phải chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng.
2. Văn bản ký thừa lệnh, thừa ủy quyền Tổng cục trưởng phải được gửi để báo cáo Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách (thể hiện ở nơi nhận văn bản).
3. Đối với trường hợp ký thừa lệnh, tùy theo tính chất và đặc thù công việc, Thủ trưởng cơ quan tham mưu giúp việc Tổng cục trưởng có thể giao cho cấp phó ký thay một số văn bản quy định tại Điều 31, nhưng Thủ trưởng cơ quan tham mưu giúp việc Tổng cục trưởng và cấp phó ký thay phải chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản. Văn bản cấp phó ký phải được gửi báo cáo Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng phụ trách và Thủ trưởng đơn vị (thể hiện tại nơi nhận văn bản).

Theo đó, Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai ký thừa lệnh Tổng cục trưởng phải chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ nội dung văn bản ký thừa lệnh Tổng cục trưởng.

Văn bản ký thừa lệnh Tổng cục trưởng phải được gửi để báo cáo Tổng cục trưởng và Phó Tổng cục trưởng phụ trách (thể hiện ở nơi nhận văn bản).

Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm gì khi giải quyết công việc?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 6 Quy chế làm việc của Tổng cục Quản lý đất đai Ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TCQLĐĐ năm 2017 quy định như sau:

Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; chịu trách nhiệm cá nhân trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao, kể cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật và của Tổng cục.
2. Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng cục, Chánh Văn phòng Tổng cục ngoài trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc được nêu tại Khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc giúp Tổng cục trưởng trong công tác chỉ đạo, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
...

Như vậy, Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai ngoài trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc được nêu tại khoản 1, cụ thể:

- Chủ động tổ chức thực hiện công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị;

- Chịu trách nhiệm cá nhân trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ công việc thuộc trách nhiệm và thẩm quyền được giao, kể cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó;

- Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật và của Tổng cục.

Ngoài ra, còn có nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc giúp Tổng cục trưởng trong công tác chỉ đạo, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.

Tổng cục Quản lý đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng cục Quản lý đất đai có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ và quyền hạn gì về giá đất?
Pháp luật
Chương trình công tác năm của Tổng cục Quản lý đất đai gồm những nội dung gì? Trình tự xây dựng chương trình công tác năm như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan kiểm tra phải lập báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Quản lý đất đai kết quả kiểm tra việc thực hiện văn bản và nhiệm vụ được giao khi nào?
Pháp luật
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa ủy quyền Tổng cục trưởng khi nào?
Pháp luật
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai khi đã ủy nhiệm cho cấp phó có phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường không?
Pháp luật
Hội nghị sơ kết công tác 6 tháng đầu năm của Tổng cục Quản lý đất đai do ai chủ trì và được tổ chức khi nào?
Pháp luật
Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng những văn bản nào?
Pháp luật
Chánh văn phòng Tổng cục Quản lý đất đai được ký thừa lệnh Tổng cục trưởng các văn bản hành chính khi nào?
Pháp luật
Trước khi Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai quyết định, những công việc nào cần đưa ra tập thể Lãnh đạo Tổng cục thảo luận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục Quản lý đất đai
1,043 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục Quản lý đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục Quản lý đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào