Chăm sóc người cao tuổi theo các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng như thế nào? Môi trường và khuôn viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo các tiêu chuẩn gì?

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi để được cấp giấy phép hoạt động cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về cơ sở vật chất? Người cao tuổi được chăm sóc theo các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng như thế nào? Trên đây là câu hỏi của bạn Bích Vân đến từ Quảng Nam.

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi để được cấp giấy phép hoạt động cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về cơ sở vật chất?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về cơ sở vật chất như sau:

Cơ sở vật chất
Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi.
2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
3. Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện).
4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
...
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Hệ thống nhà làm việc, nhà ở phải kiên cố, đảm bảo an toàn, tránh được mưa bão;
b) Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp đủ ánh sáng và bảo đảm thông thoáng;
c) Các hệ thống bảo đảm an toàn cho đối tượng, bao gồm việc lắp đặt các hệ thống điện, gas và thoát nước một cách phù hợp;
d) Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp với các nhóm đối tượng, bao gồm cả người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng cho phụ nữ;
đ) Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho đối tượng phù hợp với độ tuổi và giới tính;
e) Có khu sinh hoạt chung cho đối tượng trong thời gian rảnh rỗi;
g) Có khu vui chơi, khu sản xuất và lao động trị liệu cho đối tượng;
h) Có bếp và phòng ăn chung cho đối tượng;
i) Có phòng y tế để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối tượng;
k) Có trang thiết bị cần thiết cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em;
l) Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người khuyết tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận, sử dụng thuận tiện.

Như vậy, cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi để được cấp giấy phép hoạt động cần đáp ứng các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất và tiêu chuẩn về cơ sở vật chất cụ thể theo các quy định trên.

Chăm sóc người cao tuổi

Chăm sóc người cao tuổi (Hình từ Internet)

Chăm sóc người cao tuổi theo các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng như thế nào?

Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng như sau:

Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn tối thiểu về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng để chăm sóc đối tượng, phù hợp với những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm HIV, trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng.

Đồng thời, tại Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm đối tượng được chăm sóc theo các tiêu chuẩn sau:
1. Chăm sóc y tế:
Cơ sở có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với cơ sở có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng.
2. Vệ sinh và đồ dùng sinh hoạt:
a) Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
b) Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân, gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng riêng;
c) Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ, gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;
d) Có nội quy riêng của cơ sở trợ giúp xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.
3. Quần áo:
Đối tượng được trang bị quần áo đồng phục đi học (đối với trẻ em trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường hợp bị hư hỏng, mất và quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.
4. Dinh dưỡng:
a) Cung cấp ít nhất ba bữa ăn (sáng, trưa và tối) mỗi ngày;
b) Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột đường, ngũ cốc, rau quả);
c) Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng.

Theo đó, cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi bảo đảm các tiêu chuẩn tối thiểu về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng để chăm sóc người cao tuổi, phù hợp với đối tượng có nhu cầu đặc biệt như người cao tuổi.

Tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng chăm sóc người cao tuổi tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi được bảo đảm theo quy định cụ thể nêu trên.

Môi trường và khuôn viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo các tiêu chuẩn gì?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở như sau:

Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
1. Cơ sở bảo đảm có địa điểm thuận tiện, môi trường xanh, sạch và bảo đảm khuôn viên và nhà ở có yếu tố đặc thù, phù hợp với cơ sở ở khu vực nông thôn, miền núi và khu vực đô thị.
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo đảm đạt các tiêu chuẩn về xây dựng, phù hợp với đặc điểm của đối tượng.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Tiêu chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
1. Môi trường và khuôn viên của cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông; môi trường có cây xanh, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng;
b) Có hệ thống thoát nước; có nơi đổ rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp phù hợp để xử lý rác, chất thải;
c) Cổng cơ sở có biển ghi tên và địa chỉ rõ ràng; có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm đảm bảo sự an toàn cho cơ sở;
d) Có phòng tang lễ, nhà thắp hương cho đối tượng qua đời;
đ) Đối với cơ sở ở khu vực nông thôn, miền núi có ít nhất một khu vườn, cột cờ và không gian phù hợp cho đối tượng tập thể dục, thể thao và vui chơi. Nếu có ao, hồ thì cần được rào lại, bảo đảm an toàn cho đối tượng; có khu đất để tăng gia, sản xuất phục vụ cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở; khu chăn nuôi gia súc, gia cầm cách xa khu vực văn phòng và nhà ở.
...

Theo đó, cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi bảo đảm có địa điểm thuận tiện, môi trường xanh, sạch và bảo đảm khuôn viên và nhà ở có yếu tố đặc thù, phù hợp ở khu vực nông thôn, miền núi và khu vực đô thị.

Môi trường và khuôn viên của cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi bảo đảm các tiêu chuẩn cụ thể nêu trên.

Chăm sóc người cao tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người cao tuổi bị bệnh không đến cơ sở khám bệnh có được ưu tiên thăm khám tại nhà hay không?
Pháp luật
Chăm sóc người cao tuổi theo các tiêu chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng như thế nào? Môi trường và khuôn viên tại cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo các tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chăm sóc người cao tuổi
1,579 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chăm sóc người cao tuổi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào