Cầu treo dân sinh là gì? Việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là cầu treo dân sinh là gì? Việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.T đến từ Gia Lai.

Cầu treo dân sinh là gì?

Cầu treo dân sinh được giải thích tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT như sau:

2. Cầu treo dân sinh là loại cầu treo dây võng có một nhịp nằm trên đường giao thông nông thôn; có khổ cầu không lớn hơn 2,0 m; dành cho người đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ khác.

Như vậy, theo quy định trên thì cầu treo dân sinh là loại cầu treo dây võng có một nhịp nằm trên đường giao thông nông thôn; có khổ cầu không lớn hơn 2,0 m; dành cho người đi bộ, gia súc, ngựa thồ, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ khác.

Cầu treo dân sinh

Cầu treo dân sinh (Hình từ Internet)

Cầu treo dân sinh được phân thành bao nhiêu loại?

Cầu treo dân sinh được phân thành bao nhiêu loại, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT như sau:

Yêu cầu chung về thiết kế cầu treo dân sinh
1. Cầu treo dân sinh được phân làm 3 loại (loại I, II, III) tuỳ theo lưu lượng giao thông qua cầu, được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Các chi tiết và bộ phận chính của cầu treo dân sinh bao gồm: cáp chủ, tháp cầu, mố (Trụ bờ), hệ mặt cầu, mố neo, hệ thống dây treo (chi tiết tại hình 1 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).

Như vậy, theo quy định trên thì cầu treo dân sinh được phân làm 3 loại: loại I, II, III tuỳ theo lưu lượng giao thông qua cầu.

Việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ nào?

Việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ được quy định tại Điều 5 Thông tư 11/2014/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 38/2015/TT-BGTVT như sau:

Chọn vị trí cầu treo dân sinh
Việc chọn vị trí bố trí cầu dựa trên các căn cứ sau:
1. Sự phù hợp với quy hoạch đường thôn xóm hoặc đường mòn sẵn với mục đích phát triển kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu xây dựng, các điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn nhằm xác định phương án cầu hợp lý, có xét đến sự phát triển của giao thông trong tương lai, ưu tiên giao thông an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Ưu tiên chọn vị trí cầu ở chỗ địa hình dòng sông, suối thẳng, lòng sông, suối hẹp nhất, dòng chảy song song hai bên bờ, luồng lạch ổn định.
3. Ưu tiên chọn tuyến tim cầu vuông góc với dòng chảy.
4. Cầu ở miền núi không đặt ở thượng lưu thác, trường hợp cần thiết phải cách xa thác ít nhất 2 km hoặc các trụ phải đặt tại vị trí cao hơn đỉnh thác và phải có giải pháp bảo vệ đặc biệt đối với người, phương tiện qua cầu.
5. Cầu không đặt ở vị trí gần các công trình đã có ở hai bên bờ sông như bến cảng, đường dây tải điện, công trình thủy lợi. Trường hợp bắt buộc, Chủ đầu tư phải thống nhất với các cơ quan liên quan để di dời vị trí của công trình nào ít quan
6. Chọn vị trí cầu căn cứ vào MNCNLS, tránh chỗ xói lở hoặc bồi nhiều. Không chọn vị trí cầu ở quá gần hạ lưu hay thượng lưu của các hợp lưu sông. MNCNLS được lấy theo điều tra khảo sát thực tế.
7. Vị trí đặt móng trụ (mố) chọn ở nơi không có hiện tượng sạt lở, không có nước ngầm.
8. Không bố trí cầu treo dân sinh trong phạm vi 1 km tính từ khu vực có đập thủy điện. Trường hợp cần thiết phải có những thông số về thủy điện để đảm bảo tính ổn định của công trình.

Theo đó, việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ sau:

- Sự phù hợp với quy hoạch đường thôn xóm hoặc đường mòn sẵn với mục đích phát triển kinh tế - xã hội, các chỉ tiêu xây dựng, các điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn nhằm xác định phương án cầu hợp lý, có xét đến sự phát triển của giao thông trong tương lai, ưu tiên giao thông an toàn trong mùa mưa lũ.

- Ưu tiên chọn vị trí cầu ở chỗ địa hình dòng sông, suối thẳng, lòng sông, suối hẹp nhất, dòng chảy song song hai bên bờ, luồng lạch ổn định.

- Ưu tiên chọn tuyến tim cầu vuông góc với dòng chảy.

- Cầu ở miền núi không đặt ở thượng lưu thác, trường hợp cần thiết phải cách xa thác ít nhất 2 km hoặc các trụ phải đặt tại vị trí cao hơn đỉnh thác và phải có giải pháp bảo vệ đặc biệt đối với người, phương tiện qua cầu.

- Cầu không đặt ở vị trí gần các công trình đã có ở hai bên bờ sông như bến cảng, đường dây tải điện, công trình thủy lợi. Trường hợp bắt buộc, Chủ đầu tư phải thống nhất với các cơ quan liên quan để di dời vị trí của công trình nào ít quan

- Chọn vị trí cầu căn cứ vào MNCNLS, tránh chỗ xói lở hoặc bồi nhiều. Không chọn vị trí cầu ở quá gần hạ lưu hay thượng lưu của các hợp lưu sông. MNCNLS được lấy theo điều tra khảo sát thực tế.

- Vị trí đặt móng trụ (mố) chọn ở nơi không có hiện tượng sạt lở, không có nước ngầm.

- Không bố trí cầu treo dân sinh trong phạm vi 1 km tính từ khu vực có đập thủy điện. Trường hợp cần thiết phải có những thông số về thủy điện để đảm bảo tính ổn định của công trình.

Cầu treo dân sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tuổi thọ thiết kế của cầu treo dân sinh tối thiểu là bao nhiêu năm? Cầu ở miền núi có được đặt tại thượng lưu thác không?
Pháp luật
Công tác thi công cầu treo dân sinh phải đáp ứng các yêu cầu chung nào? Công tác bảo quản cáp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cầu treo dân sinh là gì? Việc chọn vị trí bố trí cầu treo dân sinh phải dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Cầu treo dân sinh có được bố trí ngay khu vực có đập thủy điện không? Phương tiện nào có thể lưu thông trên cầu treo dân sinh loại 1?
Pháp luật
Cầu treo dân sinh nào phù hợp với những sông có lũ lớn? Dây treo của cầu treo dân sinh được làm bằng chất liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cầu treo dân sinh
965 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cầu treo dân sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào