Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu?

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm những nội dung chủ yếu nào? câu hỏi của chị H (Hải Phòng).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách có được xin cấp lại không?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân được quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
13. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc
14. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.
15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
19. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
20. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
...

Dẫn chiếu đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Theo quy định này, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh bị hư hỏng, bao gồm cả trường hợp rách thì doanh nghiệp tư nhân được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu?

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu? (hình từ internet)

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu?

Tại biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức lệ phí yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách như sau:

Theo đó, với yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách, người yêu cầu phải đóng lệ phí 50.000 đồng cho mỗi lần thực hiện.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.

- Vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
IRC và ERC là gì? Trường hợp thay đổi thông tin địa chỉ cả trên IRC và ERC thì phải làm thủ tục nào trước?
Pháp luật
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cưỡng chế về quản lý thuế được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất hiện nay quy định thế nào?
Pháp luật
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có bắt buộc phải đóng dấu trong thông báo không?
Pháp luật
Đề xuất tích hợp chia sẻ thông tin Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia?
Pháp luật
Doanh nghiệp mới thành lập có bắt buộc mở tài khoản thanh toán sau khi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Công ty TNHH đang trong quá trình đăng ký doanh nghiệp được ký loại hợp đồng nào theo quy định?
Pháp luật
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị rách phải đóng lệ phí bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
517 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào