Căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như thế nào? Thẩm quyền ra lệnh khám xét người buôn lậu được quy định ra sao?

Quy trình, thủ tục các bước tiến hành việc kiểm tra, khám xét, bắt, xử lý một vụ buôn lậu, gian lận thương mại ở địa bàn khu vực biên giới biển thuộc thẩm quyền của lực lượng Biên phòng? Các văn bản làm căn cứ, áp dụng xử lý. Trân trọng cảm ơn! - Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Tây Ninh.

Căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như thế nào?

Theo Điều 192 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về căn cứ khám xét như sau:

Căn cứ khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện, tài liệu, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử
1. Việc khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện chỉ được tiến hành khi có căn cứ để nhận định trong người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện có công cụ, phương tiện phạm tội, tài liệu, đồ vật, tài sản do phạm tội mà có hoặc đồ vật, dữ liệu điện tử, tài liệu khác có liên quan đến vụ án.
Việc khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện cũng được tiến hành khi cần phát hiện người đang bị truy nã, truy tìm và giải cứu nạn nhân.

Khi có căn cứ để nhận định trong người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện có công cụ, phương tiện phạm tội, tài liệu, đồ vật, tài sản do phạm tội mà có hoặc đồ vật, dữ liệu điện tử, tài liệu khác có liên quan đến vụ án thì mới được thực hiện khám xét.

Như vậy, căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như trên.

Căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như thế nào?

Căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền ra lệnh khám xét người buôn lậu được quy định ra sao?

Về thẩm quyền ra lệnh khám xét được quy định tại Điều 193 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. Thủ tục, trình tự khám xét anh tham khảo quy định từ Điều 194 đến Điều 200 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Thẩm quyền ra lệnh khám xét
1. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh khám xét. Lệnh khám xét của những người được quy định tại khoản 2 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát có thẩm quyền phê chuẩn trước khi thi hành.
2. Trong trường hợp khẩn cấp, những người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 110 của Bộ luật này có quyền ra lệnh khám xét. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi khám xét xong, người ra lệnh khám xét phải thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra vụ việc, vụ án.
3. Trước khi tiến hành khám xét, Điều tra viên phải thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp về thời gian và địa điểm tiến hành khám xét để cử Kiểm sát viên kiểm sát việc khám xét, trừ trường hợp khám xét khẩn cấp. Kiểm sát viên phải có mặt để kiểm sát việc khám xét. Nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì ghi rõ vào biên bản khám xét.
4. Mọi trường hợp khám xét đều được lập biên bản theo quy định tại Điều 178 của Bộ luật này và đưa vào hồ sơ vụ án.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 113 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định:

Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
1. Những người sau đây có quyền ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp. Trường hợp này, lệnh bắt phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành;
b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp;
c) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân và Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự các cấp; Hội đồng xét xử.

Theo quy định trên thì lệnh khám xét của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải được Việt Kiểm sát phê chuẩn trước khi thi hành.

Trong trường hợp khẩn cấp thì những ngoài sau đó có quyền ra lệnh khám xét, sau đó phải thông báo cho Viện kiểm sát trong thời hạn 24 giờ kể từ khi khám xét xong.

Ai có quyền ra lệnh giữ người buôn lậu trong trường hợp khẩn cấp?

Theo khoản 2 Điều 110 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, những người sau đây có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp:

Những người sau đây có quyền ra lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp:
a) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp;
b) Thủ trưởng đơn vị độc lập cấp trung đoàn và tương đương, Đồn trưởng Đồn biên phòng, Chỉ huy trưởng Biên phòng Cửa khẩu cảng, Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố trực truộc trung ương, Cục trưởng Cục trinh sát biên phòng Bộ đội biên phòng, Cục trưởng Cục phòng, chống ma túy và tội phạm Bộ đội biên phòng, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng, chống ma túy và tội phạm Bộ đội biên phòng; Tư lệnh vùng lực lượng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục Nghiệp vụ và pháp luật lực lượng Cảnh sát biển, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng, chống tội phạm ma túy lực lượng Cảnh sát biển; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm ngư vùng;
c) Người chỉ huy tàu bay, tàu biển khi tàu bay, tàu biển đã rời khỏi sân bay, bến cảng.

Quy định về bắt, tạm giữ người anh tham khảo Điều 110 đến Điều 118 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 để thực hiện.

Anh có thể tham khảo thêm các văn bản:

Thông tư liên tịch 08/2021/TTLT-BQP-BCA-VKSNDTC quy định về phối hợp trong việc bắt, tạm giữ và kiểm sát việc bắt, tạm giữ của cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành hoạt động điều tra của Bộ đội Biên phòng, lực lượng Cảnh sát biển do Bộ Quốc phòng - Bộ Công an - Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành.

Thông tư liên tịch 04/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về phối hợp giữa Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát trong việc thực hiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành.

Khám xét
Tội buôn lậu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tội buôn lậu theo Bộ luật hình sự 1999
Pháp luật
Buôn lậu vàng là gì? Buôn lậu vàng có thể bị phạt tù đến 20 năm? Pháp nhân thương mại buôn lậu vàng bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Các cơ quan phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới có trách nhiệm ra sao?
Pháp luật
Tội buôn lậu được hiểu thế nào theo quy định của pháp luật? Hành vi vận chuyển hàng giả thì phạm tội buôn lậu hay buôn bán hàng giả?
Pháp luật
Người phạm tội buôn lậu sau khi bị bắt thì phát hiện ra hoạt động có tổ chức thì có tăng hình phạt lên hay không?
Pháp luật
Xử lý hành chính đối với hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới như thế nào? Cá nhân vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới có bị phạt tù không?
Pháp luật
Tăng cường phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua cảng hàng không như thế nào?
Pháp luật
Trong dịp cận Tết Nguyên đán, cá nhân có hành vi buôn lậu pháo nổ thì sẽ có mức phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Người buôn lậu xăng dầu thu lợi bất chính từ 500 triệu đồng trở lên có bắt buộc bị xử phạt tù hay không?
Pháp luật
Với tội buôn lậu, do hàng hóa buôn lậu đã tiêu thụ hết không thể thu hồi nên không định giá được thì dựa vào đâu làm căn cứ xem xét trách nhiệm của bị cáo?
Pháp luật
Căn cứ khám xét người buôn lậu được quy định như thế nào? Thẩm quyền ra lệnh khám xét người buôn lậu được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khám xét
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,854 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám xét Tội buôn lậu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khám xét Xem toàn bộ văn bản về Tội buôn lậu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào