Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh?

Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh? Công thức tính điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Trách nhiệm của thí sinh trong công tác xét tuyển Đại học là gì?

Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non được ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Theo đó:

(i) Xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học:

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp);

Nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

Trong đó, theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT - Phân chia khu vực tuyển sinh:

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

(ii) Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm,

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm

- Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

Lưu ý:

(1) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

(2) Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh?

Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh? (Hình từ Internet)

Công thức tính điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non được ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Theo đó, công thức tính điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học như sau:

- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở xuống (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30): tính điểm ưu tiên như bình thường, tức:

+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm,

+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm

+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm

+ Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.

Trách nhiệm của thí sinh trong công tác xét tuyển Đại học là gì?

Trách nhiệm của thí sinh trong công tác xét tuyển Đại học được quy định tại khoản 1 Điều 23 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non được ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

(1) Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các cơ sở đào tạo, không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện;

(2) Cung cấp đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, bao gồm cả thông tin cá nhân, thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có), nguyện vọng đăng ký; tính xác thực của các giấy tờ minh chứng;

(3) Đồng ý để cơ sở đào tạo mà mình dự tuyển được quyền sử dụng thông tin, dữ liệu cần thiết phục vụ cho công tác xét tuyển;

(4) Hoàn thành thanh toán lệ phí tuyển sinh trước khi kết thúc thủ tục đăng ký dự tuyển.

Xét tuyển Đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khối C01 gồm những môn nào? Khối C01 gồm những ngành nào? Xét khối C01 cần thi tốt nghiệp THPT những môn nào?
Pháp luật
Cách xác định khu vực ưu tiên xét tuyển Đại học? Mức điểm ưu tiên đối với từng khu vực theo Quy chế tuyển sinh?
Pháp luật
Sử dụng học bạ giả để xét tuyển đại học có bị đi tù không? Sử dụng học bạ giả để xét tuyển đại học bị đuổi học không?
Pháp luật
Phổ điểm khối a00 2024? Xem chi tiết phổ điểm khối a00 2024 ở đâu? Thời gian điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học 2024 như thế nào?
Pháp luật
Điểm sàn Đại học Ngoại thương 2024? Công bố điểm sàn xét tuyển Đại học Ngoại thương 2024 chi tiết?
Pháp luật
Điểm chuẩn dự kiến Đại học Bách khoa Hà Nội 2024? Điểm chuẩn dự kiến Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 tăng nhẹ so với năm 2023?
Pháp luật
Khối D96 gồm những môn nào? Khối D96 tính điểm như thế nào? Khối D96 gồm các ngành nào? Phổ điểm từng môn khối D96 2024?
Pháp luật
Khối d15 gồm những môn nào? Các trường đại học xét tuyển khối d15 2024? Phổ điểm khối d15 2024 như thế nào?
Pháp luật
Khi có nhiều thí sinh thi tốt nghiệp THPT có cùng điểm xét tuyển nguyện vọng ở cuối danh sách thì cơ sở đào tạo xét tuyển như thế nào?
Pháp luật
Điểm sàn xét tuyển Đại học Thương mại 2024? Công bố điểm sàn xét tuyển Đại học Thương mại 2024 chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét tuyển Đại học
47 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét tuyển Đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào