Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Cách soạn thảo? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam? 06 Hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư?

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Cách soạn thảo?

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Mẫu số Ia Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP:

Tải về Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Cách soạn thảo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư:

Chú thích 1: Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.

Chú thích 2: Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Chú thích 3: Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Chú thích 4: Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?

Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?

Căn cứ tại Điều 17 Luật Nhà ở 2023 về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm cả căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ thông qua các hình thức sau đây:
a) Tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 của Luật này;
c) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo quy định tại điểm b khoản này.

Như vậy, tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam bao gồm:

(1) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

(2) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

(3) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Lưu ý:

(i) Tổ chức quy định tại (1) được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam;

(ii) Tổ chức, cá nhân quy định tại (2), (3) được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 của Luật này;

(iii) Tổ chức, cá nhân quy định tại (2), (3) được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo quy định tại (ii).

06 Hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư?

06 Hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư được quy định tại khoản 8 Điều 3 Luật Nhà ở 2023, cụ thể:

(1) Không đóng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (sau đây gọi chung là kinh phí bảo trì); quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì không đúng quy định của pháp luật về nhà ở;

(2) Cố ý gây thấm dột; gây tiếng ồn, độ rung quá mức quy định;

- Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư;

- Sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc;

- Chăn, thả gia súc, gia cầm; giết mổ gia súc trong khu vực nhà chung cư;

(3) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư;

- Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; thay đổi, làm hư hại kết cấu chịu lực;

- Chia, tách căn hộ không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

(4) Tự ý sử dụng phần diện tích và trang thiết bị thuộc quyền sở hữu chung, sử dụng chung vào sử dụng riêng;

- Thay đổi mục đích sử dụng phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng;

(5) Gây mất trật tự, an toàn, cháy, nổ trong nhà chung cư;

- Kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ và ngành, nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và quy định khác của pháp luật có liên quan;

(6) Kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar;

- Kinh doanh sửa chữa xe có động cơ;

- Hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng mà không bảo đảm tuân thủ yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Download Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư? Hướng dẫn cách soạn thảo?
Pháp luật
Cách soạn thảo mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo Nghị định 96? Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 4 phòng ngủ mới nhất hiện nay? Lệ phí trước bạ sẽ do ai nộp?
Pháp luật
Quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phải đăng ký Hợp đồng theo mẫu không? Nếu có thì hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Pháp luật
Hủy bỏ hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có phát sinh thuế hay không? Có được coi là chủ đầu tư mua lại căn hộ không?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có bắt buộc phải công chứng không? Nếu có thì công chứng hợp đồng ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 30m2 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
363 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào