Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Thủ tục cấp lại chứng chỉ giám sát xây dựng?

Cho tôi hỏi, hiện tại tôi bị mất chứng chỉ giám sát xây dựng thì có được cấp lại hay không? Về hồ sơ tôi cần những giấy tờ gì? Trình tự, thủ tục ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ hành nghề cho tôi?

Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Căn cứ khoản 1 Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

+ Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

+ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

+ Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

+ Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.

Như vậy, đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin thì được cấp lại.

Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Thủ tục cấp lại chứng chỉ giám sát xây dựng?

Các trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Thủ tục cấp lại chứng chỉ giám sát xây dựng?

Quy định về chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Căn cứ Điều 71 Nghị định 15/2021/NĐ -CP quy định về chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng như sau:

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

- Hạng I: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng II: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Hạng III: Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;

+ 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;

+ Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;

+ Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất 2023: Tại Đây

Trình tự cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Căn cứ khoản 1 Điều 80 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về trình tự cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

"1. Đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định này qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch."

Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thuộc về cơ quan nào?

Căn cứ Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 20/06/2023) như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định trên thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.

Trước đây, căn cứ Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;

b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.Bổ sung

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

+ Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

+ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hoạt động xây dựng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng là gì? Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng bao gồm những gì?
Pháp luật
05 mẫu đơn dùng trong quy trình cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng? Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất? Chứng chỉ hành nghề xây dựng cấp lần đầu có hiệu lực mấy năm?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng mới nhất? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu gồm những gì?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài có được phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam hay không? Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng ra sao?
Pháp luật
Cá nhân có cần chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng khi giám sát thi công nội thất công trình hay không?
Pháp luật
Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 3 cần đáp ứng điều kiện chung nào?
Pháp luật
Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng? Lập hóa đơn hoạt động xây dựng không đúng thời điểm xử lý như thế nào?
Pháp luật
Chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được hoàn trả trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng có được cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
3,717 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Hoạt động xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào