Cá nhân nuôi trâu, bò muốn hưởng mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp áp dụng cho hộ cận nghèo cần đáp ứng điều kiện gì?

Tôi muốn biết trong trường hợp cá nhân nuôi trâu, bò thì có được hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp hay không? Nếu được thì cần đáp ứng điều kiện gì? Mức hỗ trợ cụ thể là bao nhiêu? Nếu muốn được hưởng mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp áp dụng cho hộ cận nghèo thì cần đáp ứng điều kiện gì?

Cá nhân nuôi trâu, bò có được áp dụng chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp không?

(1) Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 58/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

"Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
1. Cây trồng: Lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê, cây ăn quả, rau.
2. Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, gia cầm.
3. Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra."

(2) Đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp: quy định tại Điều 2 Nghị định 58/2018/NĐ-CP:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp).
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp."

Theo đó, có thể thấy cá nhân thực hiện hoạt động chăn nuôi trâu, bò thuộc đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cụ thể cho cá nhân nuôi trâu, bò

Hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cho cá nhân nuôi trâu, bò

Mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cụ thể cho cá nhân nuôi trâu, bò là bao nhiêu?

Mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cụ thể được quy định tại Điều 19 Nghị định 58/2018/NĐ-CP:

"Điều 19. Mức hỗ trợ
1. Cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo: Hỗ trợ tối đa 90% phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo: Hỗ trợ tối đa 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.
3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo mô hình sản xuất hợp tác, liên kết, tập trung, quy mô lớn có ứng dụng khoa học công nghệ và các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất, hướng tới nền nông nghiệp sạch, công nghệ cao, thân thiện với môi trường: Hỗ trợ tối đa 20% phí bảo hiểm nông nghiệp."

Có thể thấy, tùy trường hợp cá nhân có thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo hay không thì mức hỗ trợ tối đa cũng sẽ khác nhau. Theo đó, cá nhân thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì sẽ được hỗ trợ tối đa 90% phí bảo hiểm nông nghiệp; cá nhân không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo sẽ được hỗ trợ tối đa 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.

Cá nhân nuôi trâu, bò muốn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo diện hộ cận nghèo cần đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP có quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 cụ thể như sau:

"Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
...
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025."

Như vậy, để được xem là hộ cận nghèo, cá nhân trước hết cần đáp ứng các tiêu chuẩn nói trên theo quy định của pháp luật, sau đó mới xét đến các điều kiện cụ thể để hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

Bảo hiểm nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nuôi tôm thẻ chân trắng có được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp không? Địa bàn nào được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp?
Pháp luật
Có được hỗ trợ phí đóng bảo hiểm nông nghiệp đối với công ty về trồng và chăm sóc cây cao su ở Kon Tum không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện giao kết hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trên nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát rủi ro trong bảo hiểm nông nghiệp là gì? Người mua bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm gì về kiểm soát rủi ro?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Cây cao su có thuộc đối tượng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp không? Nếu có thì mức hỗ trợ là bao nhiêu?
Pháp luật
Địa bàn nào được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với cây lúa? Cá nhân trồng cây lúa bị dịch bệnh thì được hỗ trợ không?
Pháp luật
Nuôi heo có được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp không? Heo tai xanh có được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp?
Pháp luật
Nuôi tôm sú có được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp không? Địa bàn nào nuôi tôm sú được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm nông nghiệp
1,291 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào