Cá nhân muốn thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện gì?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì cá nhân muốn thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện gì? Câu hỏi của anh Thái Minh đến từ Bình Dương.

Cá nhân muốn thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại điêm a khoản 1 Điều 9 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐ-KTNN năm 2021, có quy định gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số như sau:

Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Điều kiện gia hạn, thay đổi thông tin đối với chứng thư số
a) Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày. Trường hợp chứng thư số hết hạn sau khi đã được gia hạn, chứng thư số sẽ được thu hồi. Đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tiếp chứng thư số phải thực hiện thủ tục cấp chứng thư số theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
b) Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.

Như vậy, theo quy định trên thì cá nhân muốn thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước thì phải đáp ứng điều kiện là chứng thư số yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.

Chứng thư số

Chứng thư số của Kiểm toán nhà nước (Hình từ Internet)

Thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐ-KTNN năm 2021, có quy định về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số như sau:

Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
2. Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
a) Đối với chứng thư số cá nhân: thay đổi về chức vụ, thay đổi vị trí công tác, địa chỉ hộp thư điện tử công vụ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, số điện thoại di động (số điện thoại di động là số được hòa mạng 4G kèm theo SIM PKI dùng để ký số).
b) Đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức: thay đổi thông tin về người đại diện, tên, địa chỉ của đơn vị, tổ chức.

Như vậy, theo quy định trên thì những trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước như sau:

- Đối với chứng thư số cá nhân: thay đổi về chức vụ, thay đổi vị trí công tác, địa chỉ hộp thư điện tử công vụ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, số điện thoại di động (số điện thoại di động là số được hòa mạng 4G kèm theo SIM PKI dùng để ký số).

- Đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức: thay đổi thông tin về người đại diện, tên, địa chỉ của đơn vị, tổ chức

Trình tự thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 35/QĐ-KTNN năm 2021, có quy định về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số như sau:

Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
3. Trình tự thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
a) Đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao có văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gửi TTTH theo Mẫu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, TTTH có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đến Cục CTS và BMTT theo Mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Trong trường hợp thuê bao không được Cục CTS và BMTT chấp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin, TTTH có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao biết.

Như vậy, theo quy định trên thì trình tự thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Kiểm toán nhà nước được thực hiện như sau:

- Đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gửi Trung tâm Tin học;

- Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Trung tâm Tin học có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

- Trong trường hợp thuê bao không được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin, Trung tâm Tin học có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao biết.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là gì? Điều kiện cấp mới cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước là gì?
Pháp luật
Điều kiện gia hạn chứng thư số chuyên dùng Chính phủ được quy định như thế nào? Trình tự, thủ tục gia hạn như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức nào cấp?
Pháp luật
Nghị định 48/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thế nào?
Pháp luật
Chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
577 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào