Cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu cần đáp ứng điều kiện và có trách nhiệm gì khi đề nghị?

Tôi có thắc mắc cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu cần đáp ứng điều kiện và có trách nhiệm gì khi đề nghị? Ai có thẩm quyền ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu của cá nhân? Trên đây là thắc mắc của anh Minh Tài tại An Giang.

Việc xác định trước xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu được thực hiện theo đề nghị của ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Hải quan 2014 quy định về xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan như sau:

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan như sau:

Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được thực hiện theo đề nghị của người khai hải quan. Cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan.
...

Theo đó, xác định trước xuất xứ được thực hiện theo đề nghị của người khai hải quan. Cơ quan hải quan thực hiện xác định trước xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu theo quy định.

Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước xuất xứ hàng hóa.

Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

Xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu

Xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu (Hình từ Internet)

Cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa dự kiến xuất khẩu cần đáp ứng điều kiện và có trách nhiệm gì khi đề nghị?

Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan như sau:

Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
...
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:
a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
b) Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan;
c) Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
...

Theo đó, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa này.

Cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu có trách nhiệm:

- Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu lô hàng;

- Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước xuất xứ theo đề nghị của cơ quan hải quan;

- Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước xuất xứ, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.

Ai có thẩm quyền ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu của cá nhân?

Tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
...
3. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước;
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
...

Theo đó, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ).

Văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ được gửi cho cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.

Xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp CO form S là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai hoàn chỉnh đơn đề nghị cấp CO form S?
Pháp luật
Khi có thông tin về gian lận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu thì cơ quan hải quan được kiểm tra những gì?
Pháp luật
Mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị xử lý như thế nào? Có bắt buộc nhãn mỹ phẩm phải có nơi sản xuất không?
Pháp luật
Để hoàn thiện hồ sơ cấp CO lần đầu thì mẫu bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước là mẫu nào? Khi nào sử dụng mẫu? Hướng dẫn ghi mẫu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng mẫu E (CO giáp lưng mẫu E) là gì? CO giáp lưng mẫu E được cấp khi nào?
Pháp luật
Việc xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải được hoàn thành trong thời gian bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu? Để cam kết hàng hóa đạt tiêu chí “CTC +De minimis...%” thương nhân kê khai như thế nào?
Pháp luật
Ghi xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa như thế nào? Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có bắt buộc ghi xuất xứ hàng hóa?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form E xuất khẩu (Giấy chứng nhận xuất xứ form E)? Tổng hợp các cơ quan, tổ chức cấp CO form E của Việt Nam?
Pháp luật
Quy tắc xuất xứ ưu đãi là gì? Quy tắc xuất xứ ưu đãi đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất xứ hàng hóa
580 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào