Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì được cấp mã số thuế có bao nhiêu chữ số?

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì được cấp mã số thuế có bao nhiêu chữ số? Cá nhân được cấp bao nhiêu mã số thuế khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế?

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì có phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế không?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng đăng ký thuế
...
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
...
i) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
l) Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
m) Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
n) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Như vậy, theo quy định, cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì cấu trúc mã số thuế được cấp có bao nhiêu chữ số?

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì được cấp mã số thuế có bao nhiêu chữ số? (Hình từ Internet)

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì được cấp mã số thuế có bao nhiêu chữ số?

Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

Đồng thời, tại điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Cấu trúc mã số thuế
...
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
...
h) Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Điểm i, k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC được cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Như vậy, theo quy định trên, trong trường hợp cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân mà không phải là cá nhân kinh doanh thì cấu trúc mã số thuế được cấp cho cá nhân đó có 10 chữ số.

Cá nhân được cấp bao nhiêu mã số thuế khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế?

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo quy định, cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.

Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Như vậy, cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu nhập từ livestream bán hàng có phải đóng thuế TNCN theo Công điện 01/CĐ-TCT 2024? Doanh thu bao nhiêu thì phải đóng thuế?
Pháp luật
Cá nhân cư trú phải đóng thuế TNCN có bao gồm đối tượng là người Việt Nam đã có nhà ở tại Việt Nam nhưng trong năm có số ngày ở Việt Nam dưới 183 ngày không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp mới nhất?
Pháp luật
Phụ cấp điện thoại chỉ được miễn thuế TNCN nếu mức khoán phù hợp theo hướng dẫn tại Công văn 28810/CTHN-TTHT?
Pháp luật
Bộ Tài chính sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TTĐB? Trình tự thực hiện thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất đối tượng được gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và tiền thuê đất năm 2023?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN kỳ tháng 5/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế tháng 5 ra sao?
Pháp luật
Biểu thuế thu nhập cá nhân 2024? Các khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
Pháp luật
Tiền mừng cưới nhận được từ công ty có phải chịu thuế TNCN không? Công ty chi tiền mừng cưới bao nhiêu thì không phải đóng thuế TNCN?
Pháp luật
Tăng cường tuyên truyền về thuế thu nhập cá nhân với hoạt động tiếp thị liên kết trên sàn thương mại điện tử ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào