Cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia cần đáp ứng thêm những điều kiện gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc và chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn trong bao lâu?
- Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia có nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những thông tin gì?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc và chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn trong bao lâu?
Căn cứ theo Điều 27 Luật Kiến trúc 2019 quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc; thời hạn của chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
Theo đó, cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc có thời hạn 10 năm và có giá trị sử dụng trong phạm vi cả nước.
Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia có nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia có nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc cần đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ theo các khoản 1, 3 và khoản 4 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
...
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Theo đó, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với cá nhân được quy định như sau:
- Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
- Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
- Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Đặc biệt, cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Như vậy, đối với cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.
Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những thông tin gì?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
Nội dung chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Quản lý số chứng chỉ hành nghề: số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
2. Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm: Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
Lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.
3. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Theo đó, nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
- Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
- Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
- Lĩnh vực hành nghề và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.
Tải về mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?