Bổ sung danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch như thế nào?

Bổ sung danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch như thế nào? Thắc mắc của anh N.P ở Đồng Nai.

Bổ sung danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 38a vào sau Điều 38 Nghị định 37/2019/NĐ-CP, danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch được quy định như sau:

- Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo văn bản quyết định quy hoạch.

- Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định như sau:

+ Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia được quy định tại mục IV.B.2 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP;

+ Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được quy định tại các mục V.A.a.5; V.B.1, V.C.1, V.C.2, V.C.3, V.D.2; V.Đ.a.4, V.Đ.a.5, V.Đ.a.6, V.E.a.2, V.G.a.2 và V.G.a.3 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP;

+ Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại mục VI.2, VI.3, VI.4 và VI.5 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP;

+ Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia được quy định tại mục VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 và VII.7 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP;

+ Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng được quy định tại các mục VIII.B.2, VIII.B.3, VIII.B.4, VIII.B.5, VIII.B.6, VIII.B.7 và VIII.B.8 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP;

+ Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh được quy định tại các mục IX.B.3, IX.B.4, IX.B.5, IX.B.6, IX.B.7, IX.B.8, IX.B.9 và IX.B.10 của Phụ lục I kèm theo Nghị định 37/2019/NĐ-CP.

Nghị định 58/2023/NĐ-CP: Bổ sung danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch như thế nào? (Hình từ internet)

Thời hạn hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 38b vào sau Điều 38 Nghị định 37/2019/NĐ-CP, quy định như sau:

Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
1. Trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm được phân công rà soát, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, đóng dấu vào báo cáo tổng hợp quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này và chịu trách nhiệm về hồ sơ quy hoạch sau khi đã rà soát, hoàn thiện.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch đã được rà soát, hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Theo đó, thời hạn hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt của quy hoạch không quá 45 ngày kể từ ngày quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm được phân công rà soát, hoàn thiện hồ sơ.

Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đã hoàn thiện theo quy định nêu trên đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 58/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 38c vào sau Điều 38 Nghị định 37/2019/NĐ-CP, trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng được thực hiện như sau:

Bước 1: Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.

Bước 2: Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch.

Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành đối với quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với quy hoạch vùng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,921 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào