Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa?

Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa do Bộ Công thương cấp phép quá cảnh được quy định như thế nào?

Bộ Công Thương xem xét, quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 35 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
1. Quá cảnh hàng hóa
a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.
b) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
...

Như vậy, Bộ Công Thương xem xét, quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh.

Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa?

Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa? (hình từ internet)

Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa do Bộ Công thương cấp phép quá cảnh được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa
...
2. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật:
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.
d) Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.

Như vậy, đối với những hàng hóa do Bộ Công thương cấp phép quá cảnh tức là hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh đã được trình bày ở trên, thì hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa được quy định như sau:

- Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định 69/2018/NĐ-CP trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ hàng.

- Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.

- Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.

Thời gian quá cảnh hàng hóa là bao lâu?

Theo Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017 thì thời gian quá cảnh hàng hóa được quy định như sau:

- Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn; trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.

- Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý ngoại thương 2017 thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.

Quá cảnh hàng hóa TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những hành vi bị cấm trong quá cảnh hàng hóa
Pháp luật
Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành là mẫu nào? Thời gian tối đa hàng hóa được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam?
Pháp luật
Hàng hóa nào được gia hạn thời gian quá cảnh tại Việt Nam? Thời gian quá cảnh hàng hóa phải chịu sự giám sát của ai?
Pháp luật
Hệ thống ACTS là gì? Hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS thực hiện thủ tục hải quan tại địa điểm nào?
Pháp luật
Bộ Công Thương xem xét quyết định cấp phép quá cảnh hàng hóa đối với những hàng hóa nào? Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa?
Pháp luật
Trong thời gian quá cảnh hàng hóa có được quyền thay đổi tuyến đường được vận chuyển hàng hóa quá cảnh hay không?
Pháp luật
Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa là ai? Quá cảnh hàng hóa là hoạt động như thế nào?
Pháp luật
Những trường hợp nào thì thời gian quá cảnh hàng hóa tại Việt Nam vượt quá 30 ngày theo quy định?
Pháp luật
Thời gian quá cảnh hàng hóa tại lãnh thổ Việt Nam tối đa là bao nhiêu ngày? Có trường hợp ngoại lệ nào không?
Pháp luật
Hàng hóa cấm kinh doanh muốn quá cảnh tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam? Thời gian quá cảnh hàng hóa là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quá cảnh hàng hóa
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
437 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quá cảnh hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quá cảnh hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào