Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời? Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức?

Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời theo quy định pháp luật hiện hành? Nội dung chủ yếu bắt buộc phải có trong hợp đồng làm việc của viên chức là những nội dung nào?

Biên chế suốt đời là gì?

Biên chế suốt đời là cách gọi dân dã, thân thuộc từ trước đến nay để chỉ những vị trí công việc phục vụ lâu dài, ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng các chế độ về lương, phụ cấp theo quy định.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, có nghĩa từ ngày 01/7/2020 trở đi, những người được tuyển dụng mới phải ký hợp đồng xác định thời hạn (tức là không còn được hưởng biên chế suốt đời).

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.

Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời? Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức?

Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời? Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức? (Hình từ Internet)

03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
b) Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật này;
c) Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, đối với trường hợp viên chức được ký hợp động làm việc không xác định thời hạn theo quy định trên thì đồng nghĩa với việc viên chức đó đã được “biên chế suốt đời”.

Theo đó, hợp đồng làm việc không xác định thời hạn (biên chế suốt đời) sẽ được áp dụng đối với 3 trường hợp sau:

- Thứ nhất, viên chức được tuyển dụng trước ngày 1/7/2020;

- Thứ hai, cán bộ, công chức được chuyển sang làm viên chức;

- Thứ ba, người được tuyển dụng làm viên chức ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng làm việc của viên chức bao gồm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010, hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

- Chế độ tập sự (nếu có);

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật Viên chức 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.

Đối với các chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm thì trước khi ký kết hợp đồng làm việc phải được sự đồng ý của cấp đó.

Đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời? Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức?
Pháp luật
Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết đất xây dựng công trình sự nghiệp từ ngày 01/8/2024 gồm những loại đất nào tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hình thức cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập? Xử lý số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện mỗi năm bao nhiêu lần?
Pháp luật
Miễn nhiệm Chủ tịch và Thành viên Hội đồng quản lý thuộc lĩnh vực xây dựng từ 9/9/2024 trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tài sản chờ thanh lý tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi có cần phải xác định giá trị hay không?
Pháp luật
Quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập từ 01/9/2024 theo Nghị định 83/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 11/2024/TT-BKHĐT quy định tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và thống kê thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thành công ty cổ phần lập bảng chuyển đổi số liệu nhằm mục đích gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị sự nghiệp công lập
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
29 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào