Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì? Lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì? Lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Thời gian nộp phạt vi phạm giao thông là bao lâu theo quy định hiện hành?

Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì?

Căn cứ vào Điều 22 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT như sau:

Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
22.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:
- Biển số P.101: Đường cấm;
- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;
- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
- Biển số P.103(b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;
- Biển số P.104: Cấm xe máy;
- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;
...

Theo đó, biển cấm xe ô tô và xe máy là biển số P.105.

Tại Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định biển số P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy” là để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển báo cấm ô tô và xe máy - Biển số P.105 có dạng như sau:

Biển báo cấm ô tô và xe máy - Biển số P.105 có dạng như sau:

Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì? Lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì? Lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Lỗi đi vào đường có biển cấm xe ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ tại điểm i khoản 5 và điểm a khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô 2025 bị phạt như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
i) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 9, điểm đ khoản 11 Điều này, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
...

Theo đó, lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy (vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển) có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Trường hợp lỗi đi vào đường có biển báo cấm xe ô tô và xe máy mà gây tai nạn thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

Và theo điểm b khoản 6 và điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;
b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 7 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông;
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...

Theo đó, lỗi đi vào đường có biển cấm xe ô tô và xe máy 2025 thì người điều khiển xe máy có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Trường hợp lỗi đi vào đường có biển báo cấm ô tô và xe máy gây tai nạn thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

Thời gian nộp phạt vi phạm giao thông là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020; khoản 2 Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 và khoản 2 Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 thì:

- Thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.

- Ngoài ra, thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực; số lần nộp tiền phạt tối đa không quá 03 lần.

Biển báo cấm Tải trọn bộ các văn bản về Biển báo cấm hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển báo đường cấm là gì? Biển báo đường cấm có dạng thế nào? Biển báo đường cấm có hiệu lực bắt đầu từ vị trí nào?
Pháp luật
Biển cấm xe ô tô và xe máy là gì? Lỗi đi vào đường có biển cấm ô tô và xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Biển cấm ô tô là gì? Biển cấm ô tô có dạng như thế nào? Vị trí đặt biển cấm ô tô theo chiều dọc và ngang đường?
Pháp luật
Biển cấm vượt là gì? Biển cấm vượt có dạng như thế nào? Hướng hiệu lực của biển cấm vượt như thế nào?
Pháp luật
Biển cấm đi thẳng có ý nghĩa gì? Ý nghĩa biển cấm đi thẳng và rẽ trái, biển cấm đi thẳng và rẽ phải?
Pháp luật
Lỗi đi vào đường cấm xe máy phạt bao nhiêu 2025? Lỗi đi vào đường cấm xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Hình biển báo cấm xe gắn máy 2025? Mức phạt theo Nghị định 168 khi đi vào đường có biển cấm xe gắn máy?
Pháp luật
49 loại biển báo cấm từ năm 2025? Hình ảnh biển báo cấm? Mức xử phạt xe gắn máy rẽ phải tại nơi có biển báo cấm rẽ phải theo Nghị định 168?
Pháp luật
Phân biệt biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe 2025? Lỗi đỗ xe không bật đèn cảnh báo ô tô phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Hình ảnh biển cấm vượt và hết cấm vượt? Mức phạt khi vượt xe tại đoạn đường có biển cấm vượt theo Nghị định 168?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển báo cấm
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
20 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển báo cấm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển báo cấm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào