Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm?

Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai theo quy định pháp luật? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm được quy định như thế nào? 03 trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?

Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai?

Bên vay đặc biệt được quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 37/2024/TT-NHNN cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên cho vay đặc biệt là Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
2. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là bên nhận chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng hoặc bên nhận chuyển giao theo quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
3. Bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác.
4. Gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là việc bên cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian vượt quá thời hạn cho vay đặc biệt đã thỏa thuận hoặc đã được quy định tại Quyết định cho vay đặc biệt.
...

Theo đó, bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác.

Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm?

Bên vay đặc biệt có thể bao gồm những ai? Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm? (Hình từ Internet)

Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm?

Thứ tự ưu tiên cho các khoản cho vay đặc biệt phải có tài sản bảo đảm được quy định tại Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN cụ thể như sau:

- Cầm cố:

+ Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

+ Trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành);

+ Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn; trái phiếu Chính quyền địa phương trong Danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước;

- Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc);

- Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b khoản này), trái phiếu được phát hành bởi doanh nghiệp khác.

Lưu ý:

- Trường hợp bên vay đặc biệt đã sử dụng hết tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN, bên vay đặc biệt có thể sử dụng các tài sản sau đây làm tài sản bảo đảm để vay đặc biệt, gia hạn thời hạn vay đặc biệt và không phải áp dụng các quy định tại khoản 4, 5 Điều 13 Thông tư 37/2024/TT-NHNN đối với các khoản vay đặc biệt còn dư nợ:

+ Thế chấp quyền đòi nợ;

+ Thế chấp khoản lãi phải thu.

03 trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?

03 trường hợp cho vay đặc biệt được quy định tại Điều 4 Thông tư 37/2024/TT-NHNN cụ thể như sau:

(1) Đối với ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt bằng nguồn tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để hỗ trợ phục hồi theo phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (đã hết hiệu lực bị thay thế bởi Luật Các tổ chức tín dụng 2024) đã được phê duyệt.

(2) Đối với ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân bị rút tiền hàng loạt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt.

(3) Đối với tổ chức tín dụng khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam) cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;

- Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt;

- Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 đã được phê duyệt.

Cho vay đặc biệt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự xem xét cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Giấy đề nghị vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt phải nêu rõ các nội dung nào?
Pháp luật
Thời hạn cho vay đặc biệt được gia hạn tối đa bao nhiêu tháng? Lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Những tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt nào có thể được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt? Lãi suất cho vay đặc biệt xác định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Pháp luật
Được gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt hay không? Nếu có thì lãi suất gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu số liệu về nguồn vốn, sử dụng vốn bằng đồng việt nam trong trường hợp cho vay đặc biệt mới nhất?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt trong trường hợp nào? Thời hạn cho vay là bao lâu?
Pháp luật
Có áp dụng lãi suất cho vay đặc biệt đối với nợ lãi chậm trả của ngân hàng thương mại bị rút tiền hàng loạt không?
Pháp luật
Số tiền lãi phát sinh mà bên vay đặc biệt phải trả khi sử dụng tiền vay đặc biệt không đúng mục đích là bao nhiêu?
Pháp luật
Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là văn bản như thế nào? 03 trường hợp cho vay đặc biệt theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay đặc biệt
282 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay đặc biệt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay đặc biệt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào