Bên nhận thầu có thể yêu cầu tạm ứng hợp đồng trước đối với hợp đồng xây dựng nhà ở được không? Mức tạm ứng cho hợp đồng xây dựng nhà ở mà bên giao thầu có thể tạm ứng là bao nhiêu?

Khi giao dịch xây dựng công trình nhà ở thì cần chuẩn bị các giấy tờ gì cho cho hồ sơ hợp đồng xây dựng nhà ở? Có thể xin tạm ứng trước cho hơp đồng xây dựng hay không và nêu được thì mức ứng là bao nhiêu?

Hợp đồng xây dựng nhà ở phải đảm bảo thể hiện những nội dung nào?

Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung hợp đồng xây dựng như sau:

Nội dung hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
...

Theo đó, hợp đồng xây dựng nhà ở phải đảm bảo thể hiện được các nội dung chính theo quy định vừa nêu trên.

Bên nhận thầu có thể yêu cầu tạm ứng hợp đồng trước đối với hợp đồng xây dựng nhà ở được không?

Bên nhận thầu có thể yêu cầu tạm ứng hợp đồng trước đối với hợp đồng xây dựng nhà ở được không? (Hình từ Internet)

Bên nhận thầu có thể yêu cầu tạm ứng hợp đồng trước đối với hợp đồng xây dựng nhà ở được không?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định về tạm ứng hợp đồng xây dựng như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
1. Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng.
2. Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng thì phải có cả kế hoạch giải phóng mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đồng thời bên giao thầu đã nhận được bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) tương ứng với giá trị của từng loại tiền mà các bên đã thỏa thuận.
3. Mức tạm ứng, thời điểm tạm ứng và việc thu hồi tạm ứng phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Mức tạm ứng và số lần tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được ghi cụ thể trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc trong dự thảo hợp đồng xây dựng gửi cho bên nhận thầu để bên nhận thầu làm cơ sở tính toán giá dự thầu, giá đề xuất.
...

Theo đó, việc tạm ứng hợp đồng ra sao (tạm ứng bao nhiêu lần, mỗi lần bao nhiêu tiền) thì nó phụ thuộc vào thỏa thuận của hai bên chứ không có quy định ràng buộc chi tiết. Việc tạm ứng hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực.

Như vậy, để có thể thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng, bên nhận thầu có thể yêu cầu bên giao thầu tạm ứng tiền hợp đồng xây dựng nhà ở.

Mức tạm ứng cho hợp đồng xây dựng nhà ở mà bên giao thầu có thể tạm ứng là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP quy định về mức tạm ứng mà bên giao thầu có thể đáp ứng như sau:

Tạm ứng hợp đồng xây dựng
...
5. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
a) Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
5a. Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, việc tạm ứng hoặc không tạm ứng do bên giao thầu và bên nhận thầu xem xét, thống nhất theo đề nghị của bên nhận thầu bảo đảm phù hợp với yêu cầu của gói thầu, giảm bớt thủ tục không cần thiết.

Theo đó, mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).

Đối với công trình xây dựng thì mức tạm ứng cho hợp đồng xây dựng nhà ở như sau:

- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản tiền thưởng trong hợp đồng xây dựng là gì? Doanh thu của hợp đồng xây dựng có bao gồm khoản tiền thưởng?
Pháp luật
Có được thanh lý hợp đồng xây dựng trong thời gian còn bảo hành không? Nhà xảy ra hư hỏng công ty xây dựng có phải bảo hành không?
Pháp luật
Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không?
Pháp luật
Bên giao thầu có quyền chấm dứt hợp đồng xây dựng nếu bên nhận thầu không thực hiện công việc trong 56 ngày liên tục phải không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định là gì? Số lần thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố định?
Pháp luật
Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng với giá cố định được ước tính một cách đáng tin cậy khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có yêu cầu bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực thì mới có hiệu lực hay không? Hợp đồng xây dựng gồm những loại nào?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định được áp dụng đối với gói thầu như thế nào? Đơn giá của hợp đồng xây dựng có thay đổi được không?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng trọn gói chỉ được điều chỉnh trong trường hợp nào? Việc điều chỉnh giá hợp đồng chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng phản ánh nội dung gì? Kết cấu và nội dung quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
2,707 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Hợp đồng xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào