Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không?

Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không? Lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải trả cho bên ký quỹ trong hoạt động nào?

Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 57/2024/TT-BTC quy định như sau:

Sử dụng tiền ký quỹ
1. Hoàn trả tiền ký quỹ: Bên nhận ký quỹ phải hoàn trả tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ cho bên ký quỹ hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan theo quy định tại khoản 7, khoản 9 Điều 37 và điểm d khoản 4, khoản 5 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (nếu có) và quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
3. Sử dụng tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ:
a) Toàn bộ tiền lãi phải thu gửi ngân hàng thương mại phát sinh từ gửi tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ;
b) Toàn bộ tiền lãi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật liên quan được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của bên nhận ký quỹ.

Như vậy, bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường sẽ không được phép sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài Thông tư 57/2024/TT-BTC.

Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không?

Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không? (Hình từ Internet)

Lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải trả cho bên ký quỹ trong hoạt động nào?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 6 Thông tư 57/2024/TT-BTC quy định như sau:

Quản lý tiền ký quỹ
...
5. Lãi suất, kỳ hạn gửi tiền ký quỹ tại khoản 1, khoản 4 Điều này do bên nhận ký quỹ thỏa thuận ký kết với ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và quy định của ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ.
6. Lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ:
a) Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 37 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
Trường hợp bên nhận ký quỹ là Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh không thực hiện hoạt động cho vay thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được xác định theo lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ;
b) Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động chôn lấp chất thải thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Theo đó, lãi xuất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường phải trả cho bên ký quỹ trong hoạt động sau đây:

- Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 37 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.

Trường hợp bên nhận ký quỹ là Quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh không thực hiện hoạt động cho vay thì mức lãi suất tiền ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được xác định theo lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ;

- Lãi suất tiền ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ đối với hoạt động chôn lấp chất thải thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 76 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 57/2024/TT-BTC quy định về những nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường như sau:

- Tiền ký quỹ phải được bên nhận ký quỹ quản lý và sử dụng trên nguyên tắc:

+ Bảo toàn vốn gốc, trả tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định tại Thông tư 57/2024/TT-BTC này và pháp luật liên quan;

+ Bên nhận ký quỹ phải tự cân đối bù đắp chi phí quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ.

- Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ đúng quy định tại Thông tư 57/2024/TT-BTC và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Cải tạo phục hồi môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường có được sử dụng tiền ký quỹ và tiền lãi phát sinh từ tiền ký quỹ để cho vay không?
Pháp luật
Tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường là gì? Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường là bao nhiêu? Ai phải nộp phí thẩm định phương án cải tạo phục hồi môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cải tạo phục hồi môi trường
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải tạo phục hồi môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải tạo phục hồi môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào