Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản?

Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về những hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản không? Bên cho mượn tài sản có quyền và nghĩa vụ gì? Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là gì?

Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về những hao mòn của tài sản?

Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 thì tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Dẫn chiếu đến Điều 497 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên mượn tài sản như sau:

Quyền của bên mượn tài sản
1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.
2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.
3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Như vậy, theo quy định trên thì bên mượn tài sản không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản?

Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản? (hình từ internet)

Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản không?

Nghĩa vụ của bên mượn tài sản được quy định tại Điều 496 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.
2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.
3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.
4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.
5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Theo quy định thì bên mượn tài sản không được cho người khác mượn lại tài sản, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

Tức là trong trường hợp bên cho mượn tài sản đồng ý thì bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản.

Đồng thời, bên mượn tài sản còn có nghĩa vụ:

- Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

- Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

- Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

- Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Bên cho mượn tài sản có quyền và nghĩa vụ gì?

(1) Quyền của bên cho mượn tài sản được quy định tại Điều 499 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

- Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

- Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

(2) Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản được quy định tại Điều 498 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

- Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

- Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là gì?

Căn cứ theo Điều 495 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đối tượng của hợp đồng mượn tài sản như sau:

Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản
Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.

Như vậy, đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là tất cả những tài sản không tiêu hao.

Lưu ý: Các bên có thể lập hợp đồng mượn tài sản khi cho mượn tài sản.

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015.

Tải về Mẫu hợp đồng mượn tài sản

Mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên mượn tài sản có phải chịu trách nhiệm về hao mòn của tài sản? Bên mượn tài sản được cho người khác mượn lại tài sản?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mượn tài sản mới nhất? Tải file word mẫu hợp đồng mượn tài sản? Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản?
Pháp luật
Hợp đồng mượn tài sản là gì? Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng mượn tài sản?
Pháp luật
Cho người khác mượn tài sản thì có phải lập hợp đồng hay không? Và có thể đòi lại tài sản khi bên mượn tài sản tự ý cho người khác mượn lại tài sản hay không?
Pháp luật
Cho bạn mượn xe máy có phải làm hợp đồng mượn tài sản và công chứng hợp đồng đó không? Bên mượn xe máy có thể cho người khác mượn lại xe máy đó không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mượn tài sản
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mượn tài sản Hợp đồng mượn tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mượn tài sản Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng mượn tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào