Bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở như thế nào? Ban lãnh đạo công ty có được là thành viên ban chấp hành công đoàn hay không?

Công ty tôi chuẩn bị đại hội công đoàn tuy nhiên việc giới thiệu, đề cử vào ban chấp hành công đoàn lại là ban lãnh đạo công ty (đại diện người sử dụng lao động) như vậy không bảo vệ quyền lợi của người lao động. Vậy có quy định nào hạn chế việc đề cử này hay không? - Câu hỏi của chị Quế Anh (Biên Hòa - Đồng Nai).

Bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định về bầu ban chấp hành công đoàn như sau:

- Ban chấp hành công đoàn cấp nào do đại hội công đoàn cấp đó bầu ra.

- Ban chấp hành công đoàn cấp dưới phải được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận.

- Trường hợp cần thiết, công đoàn cấp trên được quyền chỉ định ủy viên ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành công đoàn cấp dưới, chỉ định ban chấp hành lâm thời và các chức danh trong ban chấp hành lâm thời công đoàn cấp dưới.

Thời gian hoạt động của ban chấp hành lâm thời công đoàn không quá 12 tháng. Khi có đề nghị của công đoàn cấp dưới, công đoàn cấp trên có thể điều chỉnh kéo dài thời gian hoạt động của ban chấp hành lâm thời cho phù hợp với kế hoạch đại hội công đoàn các cấp, nhưng tối đa không quá 30 tháng.

Bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở như thế nào? Ban lãnh đạo công ty có được là thành viên ban chấp hành công đoàn hay không?

Bầu ban chấp hành công đoàn cơ sở như thế nào? Ban lãnh đạo công ty có được là thành viên ban chấp hành công đoàn hay không? (Hình từ Internet)

Ban chấp hành công đoàn có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Tại khoản 7 Điều 11 Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định ban chấp hành công đoàn có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

- Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động thuộc đối tượng, phạm vi theo phân cấp.

- Tổ chức thực hiện nghị quyết đại hội công đoàn cùng cấp.

- Thực hiện chủ trương, nghị quyết, quy định của Đảng và công đoàn cấp trên.

- Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động đối với công đoàn cấp dưới.

- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, hợp nhất, giải thể, nâng cấp, hạ cấp công đoàn cấp dưới, công nhận ban chấp hành công đoàn cấp dưới.

- Bầu Đoàn Chủ tịch (đối với Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn), bầu ban thường vụ (đối với ban chấp hành công đoàn có từ 09 ủy viên trở lên); bầu các chức danh trong ban chấp hành, ủy ban kiểm tra và chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp.

- Đào tạo, bồi dưỡng và tạo điều kiện cho cán bộ công đoàn hoạt động; hướng dẫn, giúp đỡ, bảo vệ cán bộ công đoàn khi bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng; ban chấp hành công đoàn cấp trên đại diện, hỗ trợ, giúp đỡ ban chấp hành công đoàn cơ sở thương lượng tập thể, thực hiện quyền tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức chất vấn và trả lời chất vấn của cán bộ, đoàn viên công đoàn tại các hội nghị của ban chấp hành.

- Định kỳ báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động công đoàn cùng cấp với cấp ủy đảng đồng cấp (nếu có), với công đoàn cấp trên và thông báo cho công đoàn cấp dưới.

- Quản lý tài chính, tài sản và hoạt động kinh tế công đoàn theo quy định của Nhà nước.

Ban lãnh đạo công ty có được là thành viên ban chấp hành công đoàn hay không?

Căn cứ quy định tiểu mục 3.2 Mục 3 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định đối tượng không được kết nạp vào tổ chức Công đoàn như sau:

Đối tượng không kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam
a. Người nước ngoài lao động tại Việt Nam;
b. Người lao động làm công tác quản lý trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, bao gồm: Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại điều lệ công ty;
c. Hiệu trưởng, viện trưởng; phó hiệu trưởng, phó viện trưởng được ủy quyền quản lý đơn vị hoặc ký hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
d. Xã viên trong các hợp tác xã nông nghiệp;
đ. Người đang trong thời gian chấp hành các hình phạt tù theo quyết định của tòa án;

Theo quy định trên Người lao động làm công tác quản lý trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, bao gồm: Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại điều lệ công ty là đối tượng không kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam.

Theo đó ban lãnh đạo công ty sẽ không được là thành viên ban chấp hành Công đoàn.

Công đoàn cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm kỳ 2023-2028, chỉ tiêu phấn đấu hàng năm bình quân mỗi công đoàn cơ sở giới thiệu ít nhất bao nhiêu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét, bồi dưỡng kết nạp?
Pháp luật
Có bắt buộc thành lập công đoàn cơ sở đối với doanh nghiệp có 17-18 lao động? Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp do ai thành lập?
Pháp luật
Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở là gì? Bao nhiêu thành viên thì được thành lập một tổ công đoàn?
Pháp luật
Điều kiện để doanh nghiệp thành lập công đoàn cơ sở như thế nào theo Điều lệ công đoàn Việt Nam?
Pháp luật
Tổ chức công đoàn cơ sở của doanh nghiệp có được ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với đơn vị khác hay không?
Pháp luật
Trả lương cao hơn cho những người không tham gia vào công đoàn cơ sở liệu công ty có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Khi đã tham gia công đoàn cơ sở thì đoàn viên có được phép xin thôi tham gia công đoàn không? Thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Có được phép làm chủ tịch công đoàn cơ sở trong trường hợp người đó giữ vị trí trưởng phòng hành chính nhân sự không?
Pháp luật
Bầu ban chấp hành và các chức danh của ban chấp hành công đoàn cơ sở thông qua hình thức bầu cử nào?
Pháp luật
Trách nhiệm của công đoàn cơ sở doanh nghiệp trong việc tham gia quản lý doanh nghiệp, đơn vị được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công đoàn cơ sở
5,777 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công đoàn cơ sở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: