Bảo vệ dữ liệu cá nhân là gì? Những thông tin nào được xem là dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật?
Bảo vệ dữ liệu cá nhân là gì?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP như sau:
Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định trên thì bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
Bảo vệ dữ liệu cá nhân là gì? Những thông tin nào được xem là dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)
Những thông tin nào được xem là dữ liệu cá nhân?
Như vậy, theo quy định về dữ liệu cá nhân được phân chia thành 02 nhóm:
- Dữ liệu cá nhân cơ bản; (căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)
- Dữ liệu cá nhân nhạy cảm. (căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)
Chi tiết sẽ được phân chia như sau:
Dữ liệu cá nhân | Nội dung |
Dữ liệu cá nhân cơ bản | Là những thông tin cơ bản nhất của một cá nhân. Bao gồm: - Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có); - Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích; - Giới tính; - Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ; - Quốc tịch; - Hình ảnh của cá nhân; - Số điện thoại, số CMND, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số BHXH, số thẻ BHYT; - Tình trạng hôn nhân; - Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái); - Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng; - Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc dữ liệu cá nhân nhạy cảm. |
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm | Là dữ liệu, thông tin cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân. Bao gồm: - Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo; - Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu; - Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân; - Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc; - Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân; - Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân; - Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị; - Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật; - Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác; - Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết. |
Có các biện pháp nào để bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 26 Nghị định 13/2023/NĐ-CP, có quy định về các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:
Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
1. Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân được áp dụng ngay từ khi bắt đầu và trong suốt quá trình xử lý dữ liệu cá nhân.
2. Các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân, bao gồm:
a) Biện pháp quản lý do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;
b) Biện pháp kỹ thuật do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;
c) Biện pháp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;
d) Biện pháp điều tra, tố tụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện;
đ) Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, vấn đề đầu tiên là các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân được áp dụng ngay từ khi bắt đầu và trong suốt quá trình xử lý dữ liệu cá nhân.
Như vậy, sẽ có các biện pháp nào để bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:
(1) Biện pháp quản lý do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;
(2) Biện pháp kỹ thuật do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;
(3) Biện pháp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;
(4) Biện pháp điều tra, tố tụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện;
(5) Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, thì tại Điều 28 Nghị định 13/2023/NĐ-CP còn bổ sung thêm quy định về về bảo vệ dữ liệu cá nhân nhạy cảm như sau:
- Áp dụng các biện pháp được quy định tại khoản 2 Điều 26 và Điều 27 Nghị định này.
- Chỉ định bộ phận có chức năng bảo vệ dữ liệu cá nhân, chỉ định nhân sự phụ trách bảo vệ dữ liệu cá nhân và trao đổi thông tin về bộ phận và cá nhân phụ trách bảo vệ dữ liệu cá nhân với Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân. Trường hợp Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu, Bên thứ ba là cá nhân thì trao đổi thông tin của cá nhân thực hiện.
- Thông báo cho chủ thể dữ liệu biết việc dữ liệu cá nhân nhạy cảm của chủ thể dữ liệu được xử lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì dữ liệu cá nhân nhạy cảm được bảo vệ theo (1) các Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân, (2) Bảo vệ dữ liệu cá nhân cơ bản và các biện pháp tại Điều 28 Nghị định 13/2023/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?