Bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc phải mua hay không? Không có bảo hiểm xe ô tô thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc phải mua khi tham gia giao thông không vậy? Tôi mới mua xe ô tô, bên bảo hiểm mời tôi mua bảo hiểm, lúc đó tôi thấy rất phiền. Hôm nay tôi lấy xe đi bị công an yêu cầu xuất trình giấy tờ và tôi không có bảo hiểm xe ô tô, đã phạt tôi 500.000. Vậy có đúng không?

Bảo hiểm xe ô tô có bắt buộc phải mua hay không?

Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe).

Theo Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định:

"1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
2. Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
b) Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao thông đường bộ."

Như vậy theo quy định trên thì xe ô tô phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (có thể gọi tắt là bảo hiểm xe ô tô).

Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định thế nào?

Theo Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định như sau:

"1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.
4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này."

Bảo hiểm xe ô tô

Bảo hiểm xe ô tô

Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành: Tải về

Có bắt buộc mang theo bảo hiểm xe ô tô khi lái xe không? Không mang bảo hiểm xe ô tô có bị phạt?

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì các điều kiện cần thiết của người lái xe tham gia giao thông được quy định như sau:

"Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới."

Theo đó, người lái xe cơ giới tham gia giao thông thì bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (tương tự với xe ô tô).

Căn cứ khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
..."

Theo quy định trên thì đối với xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe ô tô) thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng. Cho nên trường hợp của anh bị xử phạt 500.000 đồng cũng có căn cứ.

Bảo hiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là gì? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô gây ra là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe ô tô bị hư hại do siêu bão Yagi mà có bảo hiểm bắt buộc thì được bồi thường không? Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là bao nhiêu tiền theo quy định?
Pháp luật
Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường trong những thiệt hại nào?
Pháp luật
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô là bao nhiêu? Có bắt buộc phải mang theo bảo hiểm thân vỏ ô tô khi tham gia giao thông không?
Pháp luật
Bảo hiểm xe ô tô có thời hạn trong bao lâu? Mức phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thể mua bảo hiểm ô tô bắt buộc ở cây xăng không? Không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bảo hiểm bắt buộc ô tô năm 2024 bao nhiêu tiền? Người dân có được dùng bảo hiểm ô tô online không?
Pháp luật
Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá Bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ 2024? Mua bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xe ô tô
51,683 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xe ô tô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xe ô tô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào