Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Nhà thầu, nhà đầu tư có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào? Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là khi nào?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
...
6. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Và theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Như vậy, theo các quy định trên thì trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ không được hoàn trả trong các trường hợp sau:

(1) Nhà thầu, nhà đầu tư từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

(2) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

(3) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu, nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào?

Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Nhà thầu, nhà đầu tư có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào? (Hình từ Internet)

Nhà thầu, nhà đầu tư có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 và khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 thì nhà thầu, nhà đầu tư có thể bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp sau:

- Nhà thầu:

+ Đặt cọc;

+ Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

+ Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Nhà đầu tư:

+ Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

+ Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng là khi nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng
...
3. Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
4. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.
5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
...

Và theo khoản 3 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023:

Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
...

Như vậy, thời điểm bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực được xác định kể từ ngày hợp đồng được ký chính thức có hiệu lực.

Lưu ý:

- Đối với lựa chọn nhà thầu, trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

- Đối với lựa chọn nhà đầu tư, trong trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả khi nào? Có thể bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng những biện pháp nào?
Pháp luật
Chỉ định thầu có cần bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng không? Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? Giá trị bảo đảm hợp đồng được quy định ra sao? Nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ bằng cách nào? Tải về mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với nhà thầu liên danh gửi cho chủ đầu tư thì một nhà thầu đứng ra làm thay cho nhà thầu còn lại với giá trị đủ theo quy định được không?
Pháp luật
Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu? Nhà thầu vi phạm hợp đồng sẽ không được hoàn trả khoản bảo đảm đã nộp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo đảm thực hiện hợp đồng
264 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo đảm thực hiện hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào