Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính nào?

Xin cho hỏi: Công việc cần thực hiện trước khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió vào Quy hoạch phát triển điện lực là gì? Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính nào? - Câu hỏi của anh Thành (Kiên Giang)

Công việc cần thực hiện trước khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió vào Quy hoạch phát triển điện lực là gì?

Theo Điều 5 Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định như sau:

Yêu cầu về đo gió
Dự án điện gió phải có báo cáo kết quả đo gió tại khu vực dự án trước khi lập và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi. Việc đo gió được thực hiện trong thời gian tối thiểu là mười hai (12) tháng liên tục tại các vị trí có tính đại diện, số lượng cột đo gió đảm bảo phù hợp với sự biến đổi địa hình khu vực dự án. Phương pháp đo gió, thiết bị đo và kết quả đo gió phù hợp tiêu chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.

Căn cứ trên quy định trước khi lập và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió vào Quy hoạch phát triển điện lực thì dự án điện gió phải có báo cáo kết quả đo gió tại khu vực dự án.

- Việc đo gió được thực hiện trong thời gian tối thiểu là mười hai (12) tháng liên tục tại các vị trí có tính đại diện, số lượng cột đo gió đảm bảo phù hợp với sự biến đổi địa hình khu vực dự án.

- Phương pháp đo gió, thiết bị đo và kết quả đo gió phù hợp tiêu chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.

Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính nào?

dự án điện gió

Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính nào? (Hình từ Internet)

Theo Điều 6 Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định như sau:

Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng và những nội dung chính sau:
1. Kết quả đo gió theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Vị trí, tọa độ góc; diện tích sử dụng đất có thời hạn và diện tích sử dụng đất tạm thời; diện tích khu vực biển (nếu có vị trí trên biển) của dự án điện gió.
3. Phương án đấu nối, đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án điện gió đối với hệ thống điện khu vực và khả năng giải tỏa công suất dự án.
4. Kế hoạch và phương án kỹ thuật, chi phí phục vụ tháo dỡ và xử lý thiết bị nhà máy điện gió sau khi kết thúc dự án.
5. Thỏa thuận đấu nối lưới điện; Văn bản thỏa thuận của cấp có thẩm quyền về vị trí dự án; hướng tuyến công trình; diện tích sử dụng đất (đối với dự án trong đất liền); diện tích sử dụng tài nguyên và khu vực biển (đối với dự án trên biển); quy hoạch tổng mặt bằng dự án; Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về vị trí của các tua bin điện gió trên biển (đối với dự án có tua bin trên biển); Văn bản về chấp thuận độ cao tĩnh không của cơ quan có thẩm quyền.

Căn cứ trên quy định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính sau:

- Kết quả đo gió theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

- Vị trí, tọa độ góc; diện tích sử dụng đất có thời hạn và diện tích sử dụng đất tạm thời; diện tích khu vực biển (nếu có vị trí trên biển) của dự án điện gió.

- Phương án đấu nối, đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án điện gió đối với hệ thống điện khu vực và khả năng giải tỏa công suất dự án.

- Kế hoạch và phương án kỹ thuật, chi phí phục vụ tháo dỡ và xử lý thiết bị nhà máy điện gió sau khi kết thúc dự án.

- Thỏa thuận đấu nối lưới điện;

- Văn bản thỏa thuận của cấp có thẩm quyền về vị trí dự án;

- Hướng tuyến công trình;

- Diện tích sử dụng đất (đối với dự án trong đất liền); diện tích sử dụng tài nguyên và khu vực biển (đối với dự án trên biển);

- Quy hoạch tổng mặt bằng dự án;

- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về vị trí của các tua bin điện gió trên biển (đối với dự án có tua bin trên biển);

- Văn bản về chấp thuận độ cao tĩnh không của cơ quan có thẩm quyền.

Diện tích đất sử dụng trong quá trình phát triển dự án điện gió gồm những diện tích nào?

Theo Điều 12 Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định như sau:

Diện tích sử dụng đất
1. Đất sử dụng trong quá trình phát triển dự án điện gió bao gồm: diện tích đất cho khảo sát, nghiên cứu đầu tư dự án điện gió; diện tích sử dụng đất có thời hạn của dự án điện gió; diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện gió.
2. Diện tích đất sử dụng đất cho dự án điện gió phải phù hợp với quy mô công suất công trình. Suất sử dụng đất có thời hạn của dự án điện gió không quá không phẩy ba lăm (0,35) ha/MW. Diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện gió không quá không phẩy ba (0,3 ha/MW).

Theo đó, diện tích đất sử dụng trong quá trình phát triển dự án điện gió gồm bao gồm:

- Diện tích đất cho khảo sát, nghiên cứu đầu tư dự án điện gió;

- Diện tích sử dụng đất có thời hạn của dự án điện gió;

- Diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện gió.

Diện tích đất sử dụng đất cho dự án điện gió phải phù hợp với quy mô công suất công trình. Suất sử dụng đất có thời hạn của dự án điện gió không quá không phẩy ba lăm (0,35) ha/MW. Diện tích sử dụng đất tạm thời của dự án điện gió không quá không phẩy ba (0,3 ha/MW).


Dự án điện gió
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bắt buộc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió không? Ký kết Hợp đồng mua bán điện mẫu được thực hiện theo trình tự thế nào?
Pháp luật
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điện gió theo quy định của pháp luật bao gồm những nội dung chính nào?
Pháp luật
Trường hợp bổ sung dự án điện gió vào Quy hoạch phát triển điện lực thì cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
Pháp luật
Khởi công xây dựng công trình dự án điện gió trong Quy hoạch phát triển điện lực cần đáp ứng được điều kiện gì?
Pháp luật
Đầu tư dự án điện gió tại địa bàn đặc biệt khó khăn thì có được nhà nước ưu đãi về đầu tư hay thuế TNDN không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án điện gió
3,459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án điện gió
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào