Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định?

Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định của pháp luật? Yêu cầu về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh B.I.Q đến từ Thái Bình.

Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định?

Căn cứ tại Điều 28 Thông tư 17/2022/TT-BTNMT về xây dựng báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực:

Theo đó, báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Thông tin về đường phát thải cơ sở của lĩnh vực quản lý chất thải;

- Thông tin về các biện pháp chính sách;

- Thông tin về phương pháp đo đạc và tổ chức đo đạc kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của từng biện pháp chính sách;

- Kết quả tính toán mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của từng biện pháp chính sách và của toàn lĩnh vực trong kỳ báo cáo.

Lưu ý: Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực phải được hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 hằng năm kể từ năm 2024.

Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định

Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 06/2022/NĐ-CP về nội dung hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính như sau:

Theo đó, yêu cầu về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được quy định như sau:

- Đo đạc phải được thực hiện theo quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định do cơ quan có thẩm quyền ban hành, đảm bảo độ chính xác, tính minh bạch, liên tục và nhất quán của kết quả đo đạc.

+ Phương pháp đo đạc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành trên cơ sở các quy định của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện của Việt Nam;

- Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phải thể hiện đầy đủ, chính xác thông tin về phương pháp đo đạc, số liệu hoạt động, hệ số phát thải áp dụng, giải pháp công nghệ, phương thức quản lý để giảm phát thải khí nhà kính và kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

+ Báo cáo phải bảo đảm tính toàn diện của các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; được xây dựng theo các quy định về biểu mẫu, phương thức và thời gian quy định tại quy trình đo đạc, báo cáo, thẩm định được cơ quan có thẩm quyền ban hành;

- Thẩm định báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính do đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo trình tự do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định, tuân thủ các hướng dẫn chi tiết của các bộ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP. Kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được cơ quan có thẩm quyền công bố.

Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm trong việc giảm nhẹ phát thải khí nhà kính như thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm sau đây:

- Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính và gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ 02 năm một lần đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm trong lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, sử dụng đất và lâm nghiệp, quản lý chất thải, các quá trình công nghiệp;

- Hướng dẫn quy trình, quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực;

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hằng năm trong phạm vi quản lý đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 01 của kỳ báo cáo tiếp theo để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;

- Hướng dẫn việc lựa chọn, áp dụng biện pháp công nghệ và quản lý để giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô và ngành, nghề thuộc lĩnh vực quản lý.

Trong đó, các khí nhà kính chính là carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous oxide (N2O). Các khí có hàm lượng thấp nhưng có tiềm năng cao gây hiệu ứng nhà kính là hydrofluorocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), sulphur hexafluoride (SF6) và nitrogen trifluoride (NF3) (theo khoản 1 Điều 91 Luật Bảo vệ môi trường 2020).

Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính.

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là hoạt động nhằm giảm nhẹ mức độ hoặc cường độ phát thải khí nhà kính, tăng cường hấp thụ khí nhà kính.

Khí nhà kính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu đề nghị công nhận đơn vị đủ điều kiện thực hiện thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở?
Pháp luật
Đối tượng nào phải thực hiện lập Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cấp giấy xác nhận tín chỉ các bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trong bao lâu?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm tính toán mức hấp thụ khí nhà kính tại vùng sinh thái có rừng trên cơ sở điều tra rừng, tổng hợp trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực?
Pháp luật
Cơ sở là đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được phép trao đổi, mua bán hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trong giai đoạn nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực bao gồm những nội dung chính nào theo quy định?
Pháp luật
Việc xây dựng báo cáo kiểm kê quốc gia khí nhà kính thuộc trách nhiệm của cơ quan nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ quan nào là cơ quan đầu mối kiểm kê quốc gia khí nhà kính theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Nguyên tắc thu thập số liệu hoạt động kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được quy định như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với kỹ thuật viên thực hiện việc thu gom, vận chuyển, lưu giữ các chất được kiểm soát là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khí nhà kính
2,359 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khí nhà kính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí nhà kính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào