Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì?
- Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì?
- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
- Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
- Tuổi người chưa thành niên được quy định thế nào?
Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì?
Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết (Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025) như sau:
Năm sinh | Tuổi Âm năm 2025 | Tuổi Dương năm 2025 |
1940 | 86 | 85 |
1941 | 85 | 84 |
1942 | 84 | 83 |
1943 | 83 | 82 |
1944 | 82 | 81 |
1945 | 81 | 80 |
1946 | 80 | 79 |
1947 | 79 | 78 |
1948 | 78 | 77 |
1949 | 77 | 76 |
1950 | 76 | 75 |
1951 | 75 | 74 |
1952 | 74 | 73 |
1953 | 73 | 72 |
1954 | 72 | 71 |
1955 | 71 | 70 |
1956 | 70 | 69 |
1957 | 69 | 68 |
1958 | 68 | 67 |
1959 | 67 | 66 |
1960 | 66 | 65 |
1961 | 65 | 64 |
1962 | 64 | 63 |
1963 | 63 | 62 |
1964 | 62 | 61 |
1965 | 61 | 60 |
1966 | 60 | 59 |
1967 | 59 | 58 |
1968 | 58 | 57 |
1969 | 57 | 56 |
1970 | 56 | 55 |
1971 | 55 | 54 |
1972 | 54 | 53 |
1973 | 53 | 52 |
1974 | 52 | 51 |
1975 | 51 | 50 |
1976 | 50 | 49 |
1977 | 49 | 48 |
1978 | 48 | 47 |
1979 | 47 | 46 |
1980 | 46 | 45 |
1981 | 45 | 44 |
1982 | 44 | 43 |
1983 | 43 | 42 |
1984 | 42 | 41 |
1985 | 41 | 40 |
1986 | 40 | 39 |
1987 | 39 | 38 |
1988 | 38 | 37 |
1989 | 37 | 36 |
1990 | 36 | 35 |
1991 | 35 | 34 |
1992 | 34 | 33 |
1993 | 33 | 32 |
1994 | 32 | 31 |
1995 | 31 | 30 |
1996 | 30 | 29 |
1997 | 29 | 28 |
1998 | 28 | 27 |
1999 | 27 | 26 |
2000 | 26 | 25 |
2001 | 25 | 24 |
2002 | 24 | 23 |
2003 | 23 | 22 |
2004 | 22 | 21 |
2005 | 21 | 20 |
2006 | 20 | 19 |
2007 | 19 | 18 |
2008 | 18 | 17 |
2009 | 17 | 16 |
2010 | 16 | 15 |
2011 | 15 | 14 |
2012 | 14 | 13 |
2013 | 13 | 12 |
2014 | 12 | 11 |
2015 | 11 | 10 |
2016 | 10 | 9 |
2017 | 9 | 8 |
2018 | 8 | 7 |
2019 | 7 | 6 |
2020 | 6 | 5 |
2021 | 5 | 4 |
2022 | 4 | 3 |
2023 | 3 | 2 |
2024 | 2 | 1 |
Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết (Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025) tham khảo như trên.
Năm 2025 là con giáp gì?
Năm 2025 trong lịch Âm Lịch là năm Ất Tỵ, là năm của con Rắn.
Bảng tính tuổi theo 12 con giáp 2025 chi tiết? Bảng xem tuổi 12 con giáp theo năm sinh 2025? Năm 2025 là con giáp gì? (Hình từ Internet)
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
(2) Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
(i) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
(ii) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(iii) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(iv) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại (ii) từ đủ 15 năm trở lên.
(2) Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại (1) được thực hiện theo bảng dưới đây:
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP TẢI VỀ.
Tuổi người chưa thành niên được quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Như vậy, tuổi người chưa thành niên được quy định như sau:
- Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
- Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
- Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng chính là gì? Sự vô hiệu của hợp đồng chính không làm chấm dứt hợp đồng phụ trong trường hợp nào?
- Cách bình chọn Làn Sóng Xanh 2024 Lansongxanh 1vote vn như thế nào? Xem bảng xếp hạng làn sóng xanh ở đâu?
- Phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT về các biểu mẫu báo cáo? Tải phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT ở đâu?
- Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Thông tư 22?
- Từ 1/1/2025, nhiệm vụ của Cảnh sát giao thông là gì? Lực lượng khác trong Công an nhân dân có nhiệm vụ ra sao?