Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 cần đáp ứng là gì?

Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu?

Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu?

Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định thì cán bộ, công chức, viên chức được tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng.

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính lương viên chức khi lương cơ sở tăng 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Mức lương thực hiện

=

(Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

x

(Hệ số lương hiện hưởng)

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
...

Như vậy, bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm phụ cấp, trợ cấp theo quy định.

Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 như sau:

- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin quy mô cấp bộ, ngành hoặc tương đương trở lên;

- Chủ trì tổ chức thiết kế, phát triển, quản lý và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu tích hợp quy mô quốc gia, toàn ngành, liên ngành, cấp bộ hoặc cho vùng kinh tế hoặc liên tỉnh, tỉnh;

- Chủ trì xây dựng quy chế, quy trình, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin;

- Chủ trì xây dựng chiến lược dữ liệu; hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu quy mô cấp bộ, ngành trở lên;

- Chủ trì kiểm tra, kiểm định, kiểm thử, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin của các cơ quan, tổ chức và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; thẩm định về kỹ thuật, công nghệ, phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin; đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra và xác định mức độ chấp hành thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết đã được phê duyệt của các hệ thống thông tin;

- Giải quyết các vấn đề phức tạp về phát triển, kết nối và tích hợp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; giải quyết các sự cố về an toàn thông tin, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khi có yêu cầu;

- Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học về công nghệ thông tin; tổng kết, rút kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý kỹ thuật và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn;

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng chương trình, tài liệu và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức công nghệ thông tin hạng thấp hơn;

- Tham gia xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật trong phân tích, thiết kế và ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin;

- Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 như sau:

(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;

- Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;

- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;

- Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Lương viên chức Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Lương viên chức
Viên chức công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xếp lương viên chức theo vị trí tuyển dụng hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng ba lên hạng hai như thế nào?
Pháp luật
Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 2 có thời gian đảm nhiệm chức vụ bao lâu thì được xét thăng hạng lên viên công nghệ thông tin hạng 1?
Pháp luật
Chi tiết Bảng lương viên chức 2024 trước và sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng từ 1/7/2024?
Pháp luật
Bảng lương viên chức y tế từ 01/7/2024 chính thức tăng 2,34 triệu mức lương cơ sở chi tiết thế nào?
Pháp luật
Cập nhật bảng lương viên chức mới từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng? Lương viên chức tăng bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
02 bảng lương viên chức 2024 theo vị trí việc làm khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 ra sao?
Pháp luật
Bảng lương mới của viên chức từ 01/7/2024 sau khi xây dựng lại có còn được xác định theo bậc không?
Pháp luật
Đối tượng viên chức nào được tăng lương nhiều nhất khi cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Bảng lương viên chức theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương 2024 được xây dựng khoản phụ cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương viên chức
286 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương viên chức Viên chức công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương viên chức Xem toàn bộ văn bản về Viên chức công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào