Bản vẽ xây dựng được hiểu là gì? Người dân có được tự thiết kế bản vẽ xây dựng nhà ở của mình không?

Bản vẽ xây dựng là gì? Xây nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải có bản vẽ xây dựng không? Người dân có được tự thiết kế bản vẽ xây dựng nhà ở của mình không? Thắc mắc đến từ bạn L.K ở Bình Dương. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn!

Bản vẽ xây dựng là gì?

Bản vẽ xây dựng hay còn là bản vẽ thiết kế (thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công) là thuật ngữ chung dùng để phác họa cho bản vẽ để tạo thành một phần của các thông tin sản xuất và sau đó được đưa vào hợp đồng xây dựng, hình thành nên các tài liệu hợp đồng cho các công trình.

Theo khoản 43 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 cụ thể:

Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

Theo đó, bản vẽ xây dựng là bản vẽ thiết kế - là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, bảo đảm đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.

Bản vẽ xây dựng là gì? Xây nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải có bản vẽ xây dựng không?

Bản vẽ xây dựng (Hình từ Internet)

Xây nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải có bản vẽ xây dựng không?

Xây nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải có bản vẽ xây dựng không thì theo khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 cụ thể:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
...

Bên cạnh đó, Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

Theo đó, đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ không được miễn giấy phép xây dựng thì phải có bản vẽ xây dựng, vì đây là thành phần trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

Người dân có được tự thiết kế bản vẽ xây dựng nhà ở của mình không?

Người dân có được tự thiết kế bản vẽ xây dựng nhà ở của mình không thì tại quy định khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
1. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội tại khu vực xây dựng.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.
3. Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.
4. Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng công trình và với các công trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử dụng công trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên; ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
5. Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
6. Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc do mình thực hiện.
7. Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
a) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.

Theo đó, bản vẽ xây dựng quyết định đến hình dáng, cấu tạo nhà ở trong tương lai nên hầu hết người dân đều muốn thiết kế hoặc lựa chọn thiết kế theo ý mình.

Như vây, hộ gia đình, cá nhân được tự thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với trường hợp nhà ở có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 hoặc có chiều cao dưới 12 mét hoặc dưới 03 tầng.

Khi tự thiết kế thì hộ gia đình, cá nhân có thể tham khảo mẫu thiết kế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành nơi có nhà ở công bố (nếu có).

Mặc dù được tự thiết kế xây dựng nhưng phải đáp ứng các yêu cầu thiết kế sau:

- Tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có).

- Bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

>> Lưu ý:

Nếu không thuộc trường hợp được tự thiết kế thì bản vẽ xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

Nhà ở riêng lẻ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà ở riêng lẻ
Bản vẽ xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc lập hồ sơ nhà ở đối với nhà ở riêng lẻ và nhà chung cư được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức giám sát thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân dưới 07 tầng cần phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Pháp luật
Hồ sơ nhà ở là gì? Lập hồ sơ nhà ở riêng lẻ đối với nhà ở tại nông thôn sẽ cần những giấy tờ như thế nào?
Pháp luật
Thửa đất xây dựng nhà ở riêng lẻ là thửa đất nào? Hồ sơ nhà ở riêng lẻ bao gồm những gì theo quy định?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng sử dụng cho Nhà ở riêng lẻ? Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép?
Pháp luật
Điều chỉnh số tầng xây dựng nhà ở riêng lẻ thì có cần điều chỉnh giấy phép xây dựng hay không?
Pháp luật
Thế nào là nhà ở riêng lẻ? Cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở riêng lẻ tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất? Tải mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định hiện hành là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở riêng lẻ
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
8,745 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở riêng lẻ Bản vẽ xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở riêng lẻ Xem toàn bộ văn bản về Bản vẽ xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào