Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao?

Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao văn bản của Đảng như thế nào? 09 thành phần thể thức bắt buộc phải có trong văn bản của Đảng?

Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào?

Bản gốc, bản chính, bản sao và các thành phần thể thức bản sao văn bản của Đảng được quy định tại Điều 17 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 như sau:

Bản gốc, bản chính, bản sao và các thành phần thể thức bản sao
1- Bản gốc: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
2-Bản chính: Là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành.
3- Bản sao và các thành phần thể thức bản sao.
Bản sao là bản sao lại nguyên văn hoặc trích sao một phần nội dung từ bản chính. Văn bản sao dưới mọi hình thức đều phải bảo đảm đủ các thành phần thể thức bản sao sau đây:
- Tên cơ quan sao văn bản.
- Số và ký hiệu bản sao.
- Địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản.
Chức vụ, chữ ký, họ tên người ký sao và dấu cơ quan sao.
- Nơi nhận bản sao.

Như vậy, bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có các nội dung chính sau đây:

- Tên cơ quan sao văn bản.

- Số và ký hiệu bản sao.

- Địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản.

Chức vụ, chữ ký, họ tên người ký sao và dấu cơ quan sao.

- Nơi nhận bản sao.

Đồng thời, tại mục 3 Mục II Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 thì bản sao văn bản của Đảng gồm có 03 loại bản sao là

- Bản sao y bản chính: Là bản sao nguyên văn từ bản chính do cơ quan ban hành bản chính nhân sao và phát hành.

- Bản sao lục: Là bản sao lại toàn văn văn bản của cơ quan khác do cơ quan nhận văn bản được phép nhân sao và phát hành.

- Bản trích sao: Là bản sao lại một phần nội dung từ bản chính do cơ quan ban hành bản chính hoặc cơ quan lưu trữ đang quản lý bản chính thực hiện.

Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao?

Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao? (hình từ internet)

Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao văn bản của Đảng như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 3.3. mục 3 Mục II Hướng dẫn 36-HD/VPTW năm 2018 quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao văn bản của Đảng như sau:

- Để bảo đảm giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành, các loại bản sao phải có đủ các thành phần thể thức bản sao. Các thành phần thể thức bản sao trình bày cuối văn bản cần sao, ngăn cách với văn bản cần sao bằng một đường kẻ nét liền, có độ dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.

Vận dụng thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần bắt buộc để trình bày các thành phần thể thức bản sao tương ứng, đồng thời lưu ý một số điểm như sau:

+ Tên cơ quan sao văn bản xác định cấp uỷ, cơ quan, tổ chức đảng sao văn bản.

Tên cơ quan sao văn bản trình bày góc trái, dòng đầu, ngay dưới đường ngăn cách với nội dung văn bản cần sao (ô số 14, Phụ lục 2).

+ Số và ký hiệu bản sao: Số bản sao ghi liên tục từ số 01 trong một nhiệm kỳ cấp uỷ; ký hiệu bản sao ghi chung chữ viết tắt là "BS".

Số và ký hiệu bản sao trình bày cân đối dưới tên cơ quan sao văn bản (ô số 15, Phụ lục 2).

+ Chỉ dẫn loại bản sao giúp cho việc quản lý và sử dụng bản sao. Tuỳ thuộc vào loại bản sao để ghi chỉ dẫn loại bản sao là: Sao y bản chính, sao lục, hoặc trích sao.

Chỉ dẫn loại bản sao trình bày góc phải, dòng dầu, ngang với tên cơ quan sao văn bản (ô số 16, Phụ lục 2).

+ Địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản trình bày dưới chỉ dẫn loại bản sao (ô số 17, Phụ lục 2).

+ Chức vụ, chữ ký, họ tên của người ký sao trình bày dưới địa danh và ngày, tháng, năm sao văn bản (ô số 18a, 18b, 18c, Phụ lục 2).

+ Dấu cơ quan sao trình bày dưới chức vụ người ký sao (ô số 19, Phụ lục 2).

+ Nơi nhận bản sao trình bày dưới số và ký hiệu bản sao (ô số 20, Phụ lục 2).

- Đối với văn bản sao lục nhiều lần chỉ trình bày một lần thể thức sao lục. Trường hợp văn bản cần sao hết trang thì trình bày các thành phần thể thức bản sao vào trang mới và đánh số trang tiếp theo số trang của văn bản cần sao, giữa trang cuối văn bản cần sao và trang trình bày các thành phần thể thức bản sao đóng dấu giáp lai.

- Đối với bản sao bằng hình thức photocopy

+ Nếu photocopy văn bản cần sao và có trình bày các thành phần thể thức bản sao thì bản sao đó có giá trị pháp lý như bản chính.

+ Nếu photocopy văn bản cần sao nhưng không trình bày các thành phần thể thức bản sao thì bản sao đó chỉ có giá trị thông tin, tham khảo.

09 thành phần thể thức bắt buộc phải có trong văn bản của Đảng?

Căn cứ theo Điều 15 Quy định 66-QĐ/TW năm 2017 quy định như sau:

Các thành phần thể thức bắt buộc
Mỗi văn bản chính thức của Đảng bắt buộc phải có đủ các thành phần thể thức sau đây:
1- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
2- Tên cơ quan ban hành văn bản.
3- Số và ký hiệu văn bản.
4- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.
5- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.
6- Phần nội dung văn bản.
7- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
8- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
9- Nơi nhận văn bản.

Như vậy, mỗi văn bản chính thức của Đảng bắt buộc phải có đủ 09 thành phần thể thức sau đây:

- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.

- Tên cơ quan ban hành văn bản.

- Số và ký hiệu văn bản.

- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.

- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.

- Phần nội dung văn bản.

- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.

- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

- Nơi nhận văn bản.

Văn bản của Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề án của Đảng là gì? Các thành phần thể thức bắt buộc phải có trong Đề án của Đảng theo Quy định 66?
Pháp luật
Nghị quyết của đảng phải có các thành phần thể thức bắt buộc nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày dấu cơ quan, tổ chức ban hành Nghị quyết ra sao?
Pháp luật
Cương lĩnh chính trị là gì? Cương lĩnh chính trị do cơ quan nào có thẩm quyền ban hành theo Quy định 66?
Pháp luật
Báo cáo kết quả học tập quán triệt Nghị quyết của chi bộ: Cách soạn thảo? Phụ lục Báo cáo kết quả học tập quán triệt Nghị quyết của chi bộ?
Pháp luật
Nghị quyết của Đảng là gì? Mẫu báo cáo kết quả tổ chức học tập, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết của Đảng?
Pháp luật
Bản sao văn bản của Đảng bắt buộc phải có những nội dung nào? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao?
Pháp luật
Văn bản của Đảng là gì? 25 loại văn bản của Đảng theo Quy định 66? Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành văn bản nào?
Pháp luật
Các thành phần thể thức bổ sung văn bản của Đảng bao gồm những gì? Thể thức và kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao theo Hướng dẫn 36-HD/VPTW như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng mới nhất? Phông chữ, khổ giấy, định lề trang văn bản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn 36-HD/VPTW: Thể thức về ký hiệu một số tên văn bản, tên cơ quan ban hành và địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản của Đảng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản của Đảng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
534 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản của Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản của Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào