Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu? Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã bao gồm nội dung gì?

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định chung về lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau như sau:

Quy định chung về lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, gồm:
a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai quy định tại Điều 20 Thông tư này;
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai cả nước;
d) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh hoặc của các vùng kinh tế - xã hội.

Như vậy, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai quy định tại Điều 20 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào?

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? (hình từ internet)

Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có quy định về việc xác định tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:

- Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh xác định như sau:

Đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Cấp xã

Dưới 120

1:1.000


Từ 120 đến 500

1:2.000


Trên 500 đến 3.000

1:5.000


Trên 3.000

1:10.000

Cấp huyện

Dưới 3.000

1:5.000


Từ 3.000 đến 12.000

1:10.000


Trên 12.000

1:25.000

Cấp tỉnh

Dưới 100.000

1:25.000


Từ 100.000 đến 350.000

1:50.000



Trên 350.000

1:100.000


Trường hợp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính có hình dạng đường địa giới phức tạp khó thể hiện nội dung khi lập bản đồ ở tỷ lệ theo quy định như chiều dài và chiều rộng lớn hơn nhau nhiều thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định nêu trên.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội lập ở tỷ lệ 1:250.000; bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước lập ở tỷ lệ 1: 1.000.000.

Như vậy, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập theo tỷ lệ sau:

+ Diện tích dưới 120 ha - Tỷ lệ bản đồ 1:1.000;

+ Diện tích từ 120 đến 500 - Tỷ lệ bản đồ 1:2.000

+ Diện tích trên 500 đến 3.000 - Tỷ lệ bản đồ 1:10.000

+ Diện tích trên 3.000 - Tỷ lệ bản đồ 1:10.000

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số phải tuân thủ quy định gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 16 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số tuân thủ các quy định như sau:

(1) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thể hiện ở các thông số: Đơn vị đo (Working Units); đơn vị làm việc chính (Master Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân giải (Resolution) là 1000; tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin) là X:500000m, Y: 1000000m;

(2) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số được lưu trữ dưới định dạng tệp tin *.dgn, kèm theo bộ ký hiệu; tệp tin phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và định dạng fonts chữ, số tiếng Việt theo bảng mã Unicode TCVN 6909:2001; thống nhất sử dụng bộ thư viện các ký hiệu độc lập và các ký hiệu hình tuyến đã được thiết kế sẵn cho các tỷ lệ của bản đồ.

Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã gồm nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã bao gồm:

- Căn cứ pháp lý; mục đích, yêu cầu của việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Khái quát về vị trí địa lý của đơn vị hành chính.

- Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Các nguồn tài liệu sử dụng và phương pháp, công nghệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Xác định khu vực đã đo đạc bản đồ địa chính chính quy.

- Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung.

- Những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

- Kết luận, kiến nghị biện pháp khắc phục hạn chế, tồn tại.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện điều gì? Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện ở các thông số nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất là mẫu nào?
Pháp luật
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bước nào trong hoạt động kiểm kê đất đai theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là gì? Bản đồ sẽ được lập mấy năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
68 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào